Một mất mười ngờ.
Thành ngữ ý chỉ khi ta mất đồ, ta thường dễ sinh lòng ngờ vực, nghi ngờ lung tung, cho rằng người này người kia trộm đồ. Giải thích thêm
Đặt câu với thành ngữ:
|
Một mất mười ngờ.
Thành ngữ ý chỉ khi ta mất đồ, ta thường dễ sinh lòng ngờ vực, nghi ngờ lung tung, cho rằng người này người kia trộm đồ. Giải thích thêm
Đặt câu với thành ngữ:
|