Oan thị kính

Thành ngữ nghĩa là nỗi oan bị vu vạ, bức phải nhận, không thể giãi bày hay thanh minh được.
Giải thích thêm
- Oan: bị vu oan điều bản thân không làm
- Thị Kính: người phụ nữ nết na, hiền thục nhưng phải chịu đựng những nỗi oan nghiệt suốt đời
- Thành ngữ chỉ thân phận bi kịch, bất công của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa.
Đặt câu với thành ngữ:
- Không ai tin anh ấy vô tội nên anh phải chịu nỗi oan thị kính này bao lâu nay.
- Cô gái đáng thương đã quá mệt để giải thích nên đành mang niềm oan thị kính.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Oan gia túc trái
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Cây ngay không sợ chết đứng