Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạoHãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 1. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam? A. Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam. Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải Toán - Văn - Anh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tập 1 Bài tập 1 trang 5: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 1. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam? A. Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam. B. Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về đất nước. C. Người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam là bộ phận không tách rời. D. Sự phân bố dân tộc thay đổi theo thời gian và không gian. 2. Tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam những năm gần đây có A. sự tương đồng giữa các vùng. B. xu hướng giảm dần. C. sự tương đồng giữa thành thị và nông thôn. D. xu hướng tăng dần. 3. Ý nào dưới đây đúng với đặc điểm cơ cấu dân số nước ta hiện nay? A. Cơ cấu dân số vàng và có xu hướng già hoá. B. Cơ cấu dân số trẻ nhưng thường biến động. C. Cơ cấu dân số già và ổn định. D. Cơ cấu dân số vàng kết thúc và già hoá. 4. Dân số nước ta mất cân bằng giới tính rõ rệt ở A. nhóm tuổi sơ sinh. B. nhóm 15 - 64 tuổi. C. nhóm 65 tuổi trở lên. D. tất cả các nhóm tuổi. 5. Thu nhập bình quân đầu người của nước ta A. ổn định theo thời gian. B. cao nhất ở các vùng đồng bằng. C. có sự phân hoá giữa các vùng. D. cân bằng giữa thành thị và nông thôn. Lời giải chi tiết: Câu 1: C. Người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam là bộ phận không tách rời. Câu 2: B. Xu hướng giảm dần. Câu 3: A. Cơ cấu dân số vàng và có xu hướng già hoá. Câu 4: A. Nhóm tuổi sơ sinh. Câu 5: C. Có sự phân hoá giữa các vùng. Bài tập 2 Bài tập 2 trang 6: Hãy sưu tầm hình ảnh, thông tin về các dân tộc sinh sống tại địa phương em (có thể tham khảo thông tin tại website https://www.cema. gov.vn/gioi-thieu/cong-dong-54-dan-toc.htm) và hoàn thành bảng dưới đây về 3 dân tộc mà em thu thập được. Lời giải chi tiết:
Bài tập 3 Bài tập 3 trang 7: Dựa vào bảng 1.2 trang 131 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2009 và 2021. Lời giải chi tiết: - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta, năm 2009 và 2021 - Nhận xét: Nhìn chung cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta đã có sự chuyển dịch trong giai đoạn 2009 – 2021, thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi và từ 15 – 64 tuổi, tăng tỉ trọng nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên. Cụ thể: + Nhóm tuổi từ 15 – 64 tuổi chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng xu hướng giảm tỉ trọng, giảm từ 69,1% năm 2009 xuống chỉ còn 67,6% năm 2021, giảm 1,5% + Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đứng thứ 2, xu hướng giảm nhẹ, từ 24,5% năm 2009 xuống còn 24,1% năm 2021, giảm 0,4%. + Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng đang có xu hướng tăng, tăng từ 6,4% năm 2009 lên 8,3% năm 2021, tăng 1,9%. Bài tập 4 Bài tập 4 trang 7: Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (......) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây về phân hoá thu nhập theo vùng ở nước ta. Theo báo cáo khảo sát mức sống dân cư năm 2021 của Tổng cục Thống kê, thu nhập bình quân đầu người/tháng của Việt Nam trong năm 2021 (theo giá hiện hành) đạt……….. Theo……….., thu nhập bình quân đầu người của vùng…….. là……..với gần 5,8 triệu đồng/người/tháng và thấp nhất là vùng…….với……. Lời giải chi tiết: Theo báo cáo khảo sát mức sống dân cư năm 2021 của Tổng cục Thống kê, thu nhập bình quân đầu người/tháng của Việt Nam trong năm 2021 (theo giá hiện hành) đạt 4,2 triệu đồng. Theo vùng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người của vùng Đông Nam Bộ là cao nhất với gần 5,8 triệu đồng/người/tháng và thấp nhất là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với 2,8 triệu đồng/người/tháng. Bài tập 5 trang 8: Dựa vào hình 1, hãy hoàn thành thông tin về đặc điểm cơ cấu dân số nước ta năm 2009 và 2021 vào bảng dưới đây. Bài tập 5 Bài tập 5 trang 8: Dựa vào hình 1, hãy hoàn thành thông tin về đặc điểm cơ cấu dân số nước ta năm 2009 và 2021 vào bảng dưới đây. Lời giải chi tiết:
|