Bài 11: Vùng đồng bằng sông hồng - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạoHãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 1. Tỉnh nào dưới đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải Toán - Văn - Anh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tập 1 Bài tập 1 (Trang 41) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 1. Tỉnh nào dưới đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Ninh Bình. B. Bắc Giang. C. Hải Dương. D. Hưng Yên. 2. Vùng Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ và duyên hải miễn Trung. C. Tây Nguyên. D. Trung Quốc. 3. Loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là A. đát mặn. B. đất xám phù sa cổ. C. đất phù sa. D. đất cát ven biển. 4. Vùng Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới là do A. đất đai màu mỡ. B. nguồn nước phong phú. C. có một mùa đông lạnh, kéo dãi. D. ít có thiên tai. 5. Dân cư và nguồn lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì nổi bật? A. Dân số và lao động đồng nhất cả nước. B. Dân số đông, lao động dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế. C. Dân cư và lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn. D. Dân số đông, nguồn lao động dối dào và có trình độ cao. 6. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đồng bằng sông Hồng không phải do A. vùng trồng lúa nước cần nhiều lao động. B. vùng mới được khai thác gần đây. C. vùng có nhiều trung tâm công nghiệp. D. vùng có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú. 7. Vùng Đồng bằng sông Hồng có nguồn lao động dồi dào do A. gia tăng tự nhiên còn cao, nhập cư nhiều. B. cơ cấu dân số trẻ, dân số đông. C nhập cư nhiều, cơ cấu dân số trẻ. D. dân số đồng, gia tăng tự nhiên cao. 8. Ngành khai thác hồi sản của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạn nhờ có A. ngư trường lớn, nhiều bãi tôm, bãi cá. B. nhiếu bãi triểu, đẩm, vịnh. C. diện tích mặt nước lớn. D. mạng lưới sông ngỏi dày đặc. 9. Trong giai đoạn 2010 - 2021, cơ cấu GRDP của vừng Đồng bảng sông Hồng chuyến dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuy sản; tăng ti trọng ngành dịch vụ. B. giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng; tăng ti trong ngành nồng nghiệp, lâm nghiệp, thuy sản và ngành dịch vụ. C. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuy sẵn; tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng, ngành dịch vụ. D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuy sản và ngành dịch vụ: tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng. 10. Hai trung tâm công nghiệp rất lớn ở vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2021) là A. Hà Nội và Hải Phòng. B. Hà Nội và Hải Dương. C. Hà Nội và Nam Định. D. Hà Nội và Bắc Ninh. Lời giải chi tiết: 1. Đáp án B Bắc Giang thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, không thuộc Đồng bằng sông Hồng. 2. Đáp án C Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với Tây Nguyên mà tiếp giáp với các vùng khác như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Trung Quốc. 3. Đáp án C Đất phù sa là loại đất có diện tích lớn nhất và màu mỡ nhất ở Đồng bằng sông Hồng, rất thích hợp cho việc trồng lúa. 4. Đáp án C Mùa đông lạnh của Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện để trồng được nhiều loại cây có nguồn gốc từ vùng ôn đới và cận nhiệt đới. 5. Đáp án B Đây là đặc điểm nổi bật của nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, mặc dù có nhiều lao động nhưng trình độ chuyên môn còn hạn chế so với các vùng khác. 6. Đáp án B Đây là đáp án không đúng, Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có lịch sử khai thác lâu đời nhất ở Việt Nam. 7. Đáp án A Dân số Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh chủ yếu do gia tăng tự nhiên cao và quá trình đô thị hóa dẫn đến nhập cư. 8. Đáp án A Đồng bằng sông Hồng có nhiều sông lớn đổ ra biển, tạo thành các ngư trường lớn, thuận lợi cho phát triển ngành thủy sản. 9. Đáp án C Đây là xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của Đồng bằng sông Hồng, khi mà công nghiệp hóa và đô thị hóa ngày càng phát triển. 10. Đáp án A Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất và quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng. Bài tập 2 Bài tập 2 (Trang 42) Hãy hoàn thành thông tin về đặc điểm và thế mạnh của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuy sản của vùng Đồng bằng sông Hồng vào bảng dưới đày.
Lời giải chi tiết:
Bài tập 3 Bài tập 3 (Trang 43) Hãy hoàn thành thông tin về tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng vào bảng dưới đày.
Lời giải chi tiết:
Bài tập 4 Bài tập 4 (Trang 44) Dựa vào hình 11.4 trang 173 trong SGK, hãy hoàn thành thông tin vấc á, ngành công nghiệp chính của 5 trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng vào bảng dưới đây.
Lời giải chi tiết:
Bài tập 5 Bài tập 5 (Trang 44) Hãy hoàn thành thông tin về đặc điểm phát triển của ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng vào bảng dưới đây.
Lời giải chi tiết:
Bài tập 6 Bài tập 6 (Trang 45) Hãy điền chữ Đ ứng với câu đúng hoặc chữ S ứng với câu sai về vùng Đồng bằng sông Hồng vào ô trống ở cuối các câu dưới đây. Nếu thông tin sai hãy sửa lại cho đúng. 1. Vùng Đồng bằng sông Hồng giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ; giáp nước láng giềng Trung Quốc; có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ. Sửa lại:…………………………………………………………………………… 2. Đồng bằng sông Hồng là vùng có địa hình bằng phẳng. Sửa lại:…………………………………………………………………………… 3. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Sửa lại:…………………………………………………………………………… 4. Vùng Đồng bằng sông Hồng có các vườn quốc gia (Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì, Cát Bà) và khu dự trữ sinh quyển thế giới (Cát Bà, Châu thổ sông Hồng). Sửa lại:…………………………………………………………………………… 5. Khu vực đồi núi phía đông vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất feralit, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và trồng rừng. Sửa lại:…………………………………………………………………………… 6. Sông ngòi ở vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là các sông nhỏ. Sửa lại:…………………………………………………………………………… 7. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn, nhiều bãi tôm, bãi cá với ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh; ven biển có - nhiều bãi triều, đầm, vịnh,.. là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. Sửa lại:…………………………………………………………………………… 8. Các đảo trên vịnh Bắc Bộ là địa bàn phát triển du lịch, cơ sở hậu cần cho giao thông vận tải biển, khai thác chế biến thuỷ sản kết hợp bảo vệ an ninh quốc phòng. Sửa lại:…………………………………………………………………………… Lời giải chi tiết: 1. Vùng Đồng bằng sông Hồng giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ; giáp nước láng giềng Trung Quốc; có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ. Sửa lại: Câu này không hoàn toàn đúng. Vùng Đồng bằng sông Hồng không giáp Bắc Trung Bộ mà chỉ giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ và Trung Quốc. Phần còn lại của câu là đúng. Đáp án: S 2. Đồng bằng sông Hồng là vùng có địa hình bằng phẳng. Sửa lại: Câu này không hoàn toàn đúng. Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đồng bằng châu thổ, tương đối bằng phẳng, nhưng cũng có những vùng đồi núi thấp ở phía đông. Đáp án: S 3. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Đúng. Đáp án: Đ 4. Vùng Đồng bằng sông Hồng có các vườn quốc gia (Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì, Cát Bà) và khu dự trữ sinh quyển thế giới (Cát Bà, Châu thổ sông Hồng). Sửa lại: Vườn quốc gia Cúc Phương nằm ở vùng núi đá vôi Ninh Bình, thuộc vùng Bắc Trung Bộ, không thuộc Đồng bằng sông Hồng. Đáp án: S 5. Khu vực đồi núi phía đông vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất feralit, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và trồng rừng. Đúng. Đáp án: Đ 6. Sông ngòi ở vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là các sông nhỏ. Sửa lại: Câu này không đúng. Đồng bằng sông Hồng có các sông lớn như sông Hồng, sông Thái Bình và nhiều sông nhánh. Đáp án: S 7. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn, nhiều bãi tôm, bãi cá với ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh; ven biển có - nhiều bãi triều, đầm, vịnh,.. là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. Đúng. Đáp án: Đ 8. Các đảo trên vịnh Bắc Bộ là địa bàn phát triển du lịch, cơ sở hậu cần cho giao thông vận tải biển, khai thác chế biến thủy sản kết hợp bảo vệ an ninh quốc phòng. Đúng. Đáp án: Đ Bài tập 7 Bài tập 7 (Trang 45) Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về tiềm năng phát triển kinh tế biển, đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Lời giải chi tiết: Bài giải chi tiết: 1 – c Các địa điểm du lịch biển đẹp, đa dạng sinh thái là yếu tố thu hút khách du lịch. 2 – a Các điều kiện tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các hoạt động khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. 3 – b Cửa sông và vịnh biển là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, phục vụ giao thông vận tải hàng hải.
|