-
Lý thuyết Tích phân
1. Khái niệm tích phân Một số bài toán dẫn đến khái niệm tích phân a) Quãng đường đi được của một vật
Xem chi tiết -
Câu hỏi mục 1 trang 11, 12, 13, 14
Một vật chuyển động thẳng trong 10 giây với vận tốc v(t)=3t+2 (m/s). Gọi s(t) là quãng đường vật đi được đến thời điểm t giây (0 < t < 10). Xét chuyển động của vật từ thời điểm t=3 giây đến thời điểm t=5 giây. a) Giải thích ý nghĩa của đại lượng L=s(5)−s(3). b) Gọi F(t) là một nguyên hàm bất kì của v(t). So sánh L và F(5)−F(3).
Xem lời giải -
Câu hỏi mục 2 trang 15, 16, 17, 18
Cho f(x)=2x. Tính và so sánh 2∫12f(x)dx và 22∫1f(x)dx.
Xem lời giải -
Bài 4.10 trang 19
Biết (F(x) = sqrt x ) là một nguyên hàm của hàm số (f(x)). Tính (int_1^4 {left[ {2 + f(x)} right]dx} ).
Xem lời giải -
Bài 4.11 trang 19
Cho hàm số f(x) có đạo hàm f′(x) liên tục trên đoạn [−1;4] thỏa mãn f(−1)=2, f(4)=7. Tính ∫4−1f′(x)dx.
Xem lời giải -
Bài 4.12 trang 19
Cho các hàm số f(x), g(x) liên tục trên đoạn [−1;3] thỏa mãn ∫2−1f(x)dx=2, ∫3−1f(x)dx=6, và ∫2−1g(x)dx=−1. Tính: a) ∫32f(x)dx; b) I=∫2−1(x+2f(x)−3g(x))dx.
Xem lời giải -
Bài 4.13 trang 20
Tính các tích phân sau: a) ∫2−1x(x+1)dx; b) ∫π20cos2x2dx; c) ∫2121−3xdx; d) ∫π40tan2xdx; e) ∫41(e2x+1−3x√x)dx; g) ∫41|5−3x|dx.
Xem lời giải -
Bài 4.14 trang 20
Một quả bóng được ném lên từ độ cao 1,5m với vận tốc ban đầu 24m/s. Biết gia tốc của quả bóng là a=−9,8m/s2. a) Tính vận tốc của quả bóng tại thời điểm 1 giây sau khi được ném lên. b) Tính quãng đường quả bóng đi được từ lúc ném lên đến khi chạm đất lần đầu.
Xem lời giải -
Bài 4.15 trang 20
Đường gấp khúc ABD trong Hình 4.8 là đồ thị vận tốc v(t) của một vật (t = 0 là thời điểm vật bắt đầu chuyển động). Trong khoảng thời gian mà v<0thì vật chuyển động ngược chiều với khoảng thời gian mà v>0. a) Viết công thức của hàm số v(t) với t∈[0;9]. b) Biết rằng quãng đường vật đi chuyển với vận tốc v=v(t) từ thời điểm t=a đến thời điểm t=b là s=∫ba|v(t)|dt, tính quãng đường vật di chuyển được trong 9 giây kể từ khi vật
Xem lời giải