Đề bài

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) 2x29x+7=0;

b) 3x2+11x+8=0;

c) 7x215x+2=0, biết phương trình có một nghiệm x1=2.

Phương pháp giải

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0).

Nếu a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, còn nghiệm kia là x2=ca.

Nếu ab+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, còn nghiệm kia là x2=ca.

Lời giải của GV HocTot.XYZ

a) Vì a+b+c=29+7=0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=1;x2=72.

b) Vì ab+c=311+8=0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=1;x2=83.

c) Gọi x2 là nghiệm còn lại của phương trình. Theo định lí Viète ta có: x1.x2=27.

Do đó, x2=27:2=17.

Vậy phương trình có hai nghiệm x1=2;x2=17.

Xem thêm : SGK Toán 9 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn phát biểu đúng. Phương trình ax2+bx+c=0(a0)ab+c=0. Khi đó

  • A.

    Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca

  • B.

    Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca

  • C.

    Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

  • D.

    Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình x26x+7=0

  • A.

    16

  • B.

    3

  • C.

    6

  • D.

    7

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Biết rằng phương trình  (m2)x2(2m+5)x+m+7=0(m2) luôn có nghiệm x1;x2 với mọi m. Tìm x1;x2 theo m.

  • A.

    x1=1;x2=m+7m2

  • B.

    x1=1;x2=m+7m2

  • C.

    x1=1;x2=m+7m2

  • D.

    x1=1;x2=m+7m2

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Tìm các giá trị của m để phương trình x22(m3)x+84m=0 có hai nghiệm âm phân biệt.

  • A.

    m<2m1

  • B.

    m<3

  • C.

    m<2

  • D.

    m>0

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Chọn phát biểu đúng. Phương trình ax2+bx+c=0(a0)a+b+c=0. Khi đó

  • A.

    Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca

  • B.

    Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca

  • C.

    Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

  • D.

    Phương trình có một nghiệm x1=1, nghiệm kia là x2=ca.

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình 3x2+5x+1=0.

  • A.

    56

  • B.

    56

  • C.

    53

  • D.

    53

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Biết rằng phương trình  mx2+(3m1)x+2m1=0(m0) luôn có nghiệm x1;x2 với mọi m. Tìm x1;x2 theo m.

  • A.

    x1=1;x2=12mm

  • B.

    x1=1;x2=2m1m

  • C.

    x1=1;x2=12mm

  • D.

    x1=1;x2=2m1m

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Cho phương trình 3x2+7x+m=0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng âm.

  • A.

    m>4912   

  • B.

    m<0

  • C.

    0<m<4912

  • D.

    Một đáp án khác

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Cho phương trình 2x27x+5=0.

a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a+b+c.

b) Chứng tỏ rằng x1=1 là một nghiệm của phương trình.

c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại x2 của phương trình.

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Cho phương trình 3x2+5x+2=0.

a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính ab+c.

b) Chứng tỏ rằng x1=1 là một nghiệm của phương trình.

c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại x2 của phương trình.

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) 3x211x+8=0;

b) 4x2+15x+11=0;

c) x2+22x+2=0, biết phương trình có một nghiệm là x=2.

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) 2x2(2+1)x+1=0;

b) 2x2+(31)x3+3=0.

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

a) 315x227x+342=0

b) 2022x2+2023x+1=0

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

a) 24x219x5=0

b) 2,5x2+7,2x+4,7=0

c) 32x2+5x+72=0

d) 2x2(2+3)x+3=0

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay.

a) 14x213x27=0

b) 5,4x2+8x+2,6=0

c) 23x2+2x83=0

d) 3x2(3+5)x+5=0

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Không tính Δ, giải phương trình 4x27x+3=0.

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Không tính Δ, giải phương trình 2x29x11=0.

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a)   Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1 và nghiệm còn lại là x2=ca.

b)  Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)ab+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1 và nghiệm còn lại là x2=ca.

c)   Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)ab+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1 và nghiệm còn lại là x2=ca.

d)  Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1 và nghiệm còn lại là x2=ca.

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Không tính Δ, giải phương trình:

a)   3x2x2=0

b)  4x2+x+5=0

c)   23x2+(523)x5=0

d)  32x2+(432)x+4=0

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Không tính Δ, hãy giải các phương trình:

a)   x23x+2=0

b)  3x2+5x+8=0

c)   \frac{1}{3}{x^2} + \frac{1}{6}x - \frac{1}{2} = 0

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Cho phương trình 3{x^2} - 7x + 4 = 0

a) Xác định hệ số a, b, c rồi tính a + b + c.

b) Chứng minh {x_1} = 1 là một nghiệm của phương trình.

c) Áp dụng định lí Viète để tìm nghiệm x2.

2. Cho phương trình 2{x^2} + 5x + 3 = 0

a) Xác định hệ số a, b, c rồi tính a - b + c.

b) Chứng minh {x_1} =  - 1 là một nghiệm của phương trình.

c) Tìm nghiệm x2.

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) - 5{x^2} + 2x + 3 = 0

b) 4{x^2} + 27x + 23 = 0

c) 6,8{t^2} - 4,7x - 2,1 = 0

Xem lời giải >>

Bài 23 :

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) 13,6{x^2} - 15,8x + 2,2 = 0

b) \sqrt 2 {x^2} + \left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 3  = 0

Xem lời giải >>

Bài 24 :

Với mỗi trường hợp sau, đã cho biết một nghiệm x1 của phương trình, hãy tìm nghiệm còn lại:

a) 2{x^2} - 7x + 3 = 0;{x_1} = 3

b) 3{x^2} - 4x - 6 + 4\sqrt 2  = 0;{x_1} = \sqrt 2

c) 2{x^2} + 7x + 3 = 0;{x_1} =  - \frac{1}{2}

d) {x^2} - 4mx + m + 2 = 0;{x_1} = 1

Xem lời giải >>

Bài 25 :

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) \sqrt 3 {x^2} - \left( {\sqrt 3  + 1} \right)x + 1 = 0;

b) 3{x^2} + \left( {\sqrt 5  - 1} \right)x - 4 + \sqrt 5  = 0;

c) 2{x^2} - 3\sqrt 5 x + 5 = 0, biết rằng phương trình có một nghiệm là x = \sqrt 5 .

Xem lời giải >>

Bài 26 :

Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai a{x^2} + bx + c = 0 có hai nghiệm là {x_1}, {x_2} thì đa thức a{x^2} + bx + c được phân tích được thành nhân tử như sau: a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right).

Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 2{x^2} - 9x + 7; 4{x^2} + \left( {\sqrt 2  - 3} \right)x - 7 + \sqrt 2 .

Xem lời giải >>

Bài 27 :

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

a) 24x2 – 19x – 5 = 0

b) 2,5x2 + 7,2x + 4,7 = 0

c) \frac{3}{2}{x^2} + 5x + \frac{7}{2} = 0

d) 2{x^2} - (2 + \sqrt 3 )x + \sqrt 3  = 0

Xem lời giải >>

Bài 28 :

Nghiệm của phương trình x2 – 15x – 16 = 0 là

A. {x_1} =  - 1;{x_2} = 16

B. {x_1} =  - 1;{x_2} =  - 16

C. {x_1} = 1;{x_2} =  - 16

D. {x_1} = 1;{x_2} = 16

Xem lời giải >>

Bài 29 :

Nếu phương trình {x^2} - 2mx - m = 0 có một nghiệm là -1 thì nghiệm của lại là:

A. 2.

B. -2.

C. -m.

D. m.

Xem lời giải >>

Bài 30 :

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) 2{x^2} - 9x + 7 = 0;

b) 3{x^2} + 11x + 8 = 0;

c) 7{x^2} - 15x + 2 = 0, biết phương trình có một nghiệm {x_1} = 2.

Xem lời giải >>