Nội dung từ Loigiaihay.Com
Tính một cách hợp lí:
a) 21 – 22 + 23 – 24 ;
b) 125 – ( 115 – 99).
Bỏ ngoặc và ghép các số cùng dấu với nhau rồi tính.
a) 21 – 22 + 23 – 24 = (21 + 23) – (22 + 24) = 44 – 46 = -2.
b) 125 – ( 115 – 99) = 125 – 115 + 99 = 10 + 99 = 109.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tính một cách hợp lí:
a) 152 + (-73) - (-18) - 127;
b) 7 + 8+ (-9) + (-10).
Bài 2 :
Tính kết hợp
Bài 3 :
Không thực hiện phép tính, tìm dấu thích hợp thay cho dấu ? ở bảng sau:
Bài 4 :
Thực hiện các phép tính sau:
a) 23+(−77)+(−23)+77
b) (−2020)+2021+21+(−22)
Bài 5 :
Tính: T=−9+(−2)−(−3)+(−8)
Bài 6 :
Tính một cách hợp lí:
a) 48 + (- 66) + (- 34);
b) 2896 + (- 2021) + (- 2896).
Bài 7 :
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong Hình 9).
Bài 8 :
Tính và so sánh kết quả:
a) (- 25) + 19 và 19 + (- 25)
b) [(- 12) + 5] + (- 1) và (- 12) + [5 + (- 1)]
c) (- 18) + 0 và – 18;
d) (- 12) + 12 và 0.
Bài 9 :
Tính một cách hợp lí:
a) 51 + (- 97) + 49
b) 65 + (- 42) + (-65).
Bài 10 :
Tài khoản ngân hàng của ông X có 25 784 209 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông X nhận được ba tin nhắn:
(1) Số tiền giao dịch -1 765 000 đồng;
(2) Số tiền giao dịch 5 772 000 đồng;
(3) Số tiền giao dịch – 3 478 000 đồng.
Hỏi sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền?
Bài 11 :
Tính một cách hợp lí:
a) 11 + (-13) + 15 + (-17);
b) (-21) + 24 + (-27) + 31.
Bài 12 :
Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 434 + (-100) + (-434) + 700;
Bài 13 :
Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 6830 + (-993) + 170 + (-5007);
Bài 14 :
Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15
Bài 15 :
Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn:
a) −7<x<6
b) −4≤x≤4
c) −8<x<8
Bài 16 :
Cho 43 số nguyên, trong đó tổng của 7 số bất kì là một số nguyên âm. Chứng tỏ rằng tổng của 43 số đó là số nguyên âm.
Bài 17 :
Trong một trò chơi, bạn Minh nhận được yêu cầu: “Hãy tính tổng của tất cả các số trong tập hợp {x∈Z|−25≤x≤25}”.
Minh trả lời ngay: “ Bằng 0”. Em có thể giải thích tại sao Minh tính nhanh thế không?
Bài 18 :
Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:
a) S={x∈Z|−5<x≤5}
b) T={x∈Z|−7≤x<1}
Bài 19 :
Nêu tính chất của phép cộng số nguyên.
Bài 20 :
Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:Giao hoán
Kết hợp
Cộng với số 0
Tất cả các đáp án trên
Bài 21 :
Kết quả của phép tính (−89)+0 là:
−89;
−90;
0
89
Bài 22 :
Tính (−551)+(−400)+(−449)
−1400;
−1450;
−1000;
−1500;
Bài 23 :
Chọn đáp án đúng nhất:(−21)+4+(−55)=4+(−21)+(−55)
(−21)+4+(−55)=(−55)+4+(−21)
(−21)+4+(−55)=4+(−55)+(−21)
Cả A, B, C đều đúng.
Bài 24 :
Kết quả của phép tính (−23)+(−40)+(−17) là
−70;
46;
80;
−80.
Bài 25 :
Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
Giao hoán
Kết hợp
Cộng với số 0
Tất cả các đáp án trên
Bài 26 :
Cho −76+x+146=x+... Số cần điền vào chỗ trống là:
76;
−70;
70;
−76.
Bài 27 :
Giá trị biểu thức A=56+x+(−99)+(−56)+(−x) là:
−99;
−100;
−101;
100;
Bài 28 :
Tính chất kết hợp của phép cộng là:
(a+b)+c=a+(b+c);
a+b=b+a;
a+0=0+a;
a+(−a)=(−a)+a=0.
Bài 29 :
Kết quả của phép tính (−89)+0 là
−89;
−90;
0;
89;
Bài 30 :
Chọn câu đúng.
(−98)+(−89)=(−89)+(−98);
(−98)+(−89)>(−89)+(−98)
(−98)+(−89)<(−89)+(−98)
(−98)+(−89)=−117