Nội dung từ Loigiaihay.Com
Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
Giao hoán
Kết hợp
Cộng với số \(0\)
Tất cả các đáp án trên
Vận dụng kiến thức về tính chất phép cộng số nguyên để lựa chọn đáp án đúng nhất.
Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tính một cách hợp lí:
a) 152 + (-73) - (-18) - 127;
b) 7 + 8+ (-9) + (-10).
Bài 2 :
Tính kết hợp
Bài 3 :
Không thực hiện phép tính, tìm dấu thích hợp thay cho dấu ? ở bảng sau:
Bài 4 :
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(23 + \left( { - 77} \right) + \left( { - 23} \right) + 77\)
b) \(\left( { - 2020} \right) + 2021 + 21 + \left( { - 22} \right)\)
Bài 5 :
Tính: \(T = - 9 + \left( { - 2} \right) - \left( { - 3} \right) + \left( { - 8} \right)\)
Bài 6 :
Tính một cách hợp lí:
a) 48 + (- 66) + (- 34);
b) 2896 + (- 2021) + (- 2896).
Bài 7 :
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong Hình 9).
Bài 8 :
Tính và so sánh kết quả:
a) (- 25) + 19 và 19 + (- 25)
b) [(- 12) + 5] + (- 1) và (- 12) + [5 + (- 1)]
c) (- 18) + 0 và – 18;
d) (- 12) + 12 và 0.
Bài 9 :
Tính một cách hợp lí:
a) 51 + (- 97) + 49
b) 65 + (- 42) + (-65).
Bài 10 :
Tài khoản ngân hàng của ông X có 25 784 209 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông X nhận được ba tin nhắn:
(1) Số tiền giao dịch -1 765 000 đồng;
(2) Số tiền giao dịch 5 772 000 đồng;
(3) Số tiền giao dịch – 3 478 000 đồng.
Hỏi sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền?
Bài 11 :
Tính một cách hợp lí:
a) 11 + (-13) + 15 + (-17);
b) (-21) + 24 + (-27) + 31.
Bài 12 :
Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 434 + (-100) + (-434) + 700;
Bài 13 :
Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 6830 + (-993) + 170 + (-5007);
Bài 14 :
Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15
Bài 15 :
Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn:
a) \( - 7 < x < 6\)
b) \( - 4 \le x \le 4\)
c) \( - 8 < x < 8\)
Bài 16 :
Cho 43 số nguyên, trong đó tổng của 7 số bất kì là một số nguyên âm. Chứng tỏ rằng tổng của 43 số đó là số nguyên âm.
Bài 17 :
Tính một cách hợp lí:
a) 21 – 22 + 23 – 24 ;
b) 125 – ( 115 – 99).
Bài 18 :
Trong một trò chơi, bạn Minh nhận được yêu cầu: “Hãy tính tổng của tất cả các số trong tập hợp \(\left\{ {x \in Z| - 25 \le x \le 25} \right\}\)”.
Minh trả lời ngay: “ Bằng 0”. Em có thể giải thích tại sao Minh tính nhanh thế không?
Bài 19 :
Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:
a) \(S = \left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 5} \right\}\)
b) \(T = \left\{ {x \in Z| - 7 \le x < 1} \right\}\)
Bài 20 :
Nêu tính chất của phép cộng số nguyên.
Bài 21 :
Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:Giao hoán
Kết hợp
Cộng với số \(0\)
Tất cả các đáp án trên
Bài 22 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là:
\(-89\);
\(-90\);
\(0\)
\(89\)
Bài 23 :
Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)
\(-1\,400\);
\(-1\,450\);
\(-1\,000\);
\(-1\,500\);
Bài 24 :
Chọn đáp án đúng nhất:\(\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)\)
\(\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)\)
\(\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)\)
Cả A, B, C đều đúng.
Bài 25 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là
\(-70\);
\(46\);
\(80\);
\(-80\).
Bài 26 :
Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là:
\(76\);
\(-70\);
\(70\);
\(-76\).
Bài 27 :
Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là:
\(-99\);
\(-100\);
\(-101\);
\(100\);
Bài 28 :
Tính chất kết hợp của phép cộng là:
\(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right)\);
\(a + b = b + a\);
\(a + 0 = 0 + a\);
\(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0\).
Bài 29 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là
\(-89\);
\(-90\);
\(0\);
\(89\);
Bài 30 :
Chọn câu đúng.
\(\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)\);
\(\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)\)
\(\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)\)
\(\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = -117\)