Nội dung từ Loigiaihay.Com
Tính bằng cách thuận tiện.
$\frac{8}{{11}} \times \frac{4}{7} + \frac{4}{7} \times \frac{3}{{11}} + \frac{{17}}{7}$
$\frac{6}{5} \times \frac{{11}}{3} - \frac{2}{3} \times \frac{6}{5}$
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b - a x c = a x (b - c)
$\frac{8}{{11}} \times \frac{4}{7} + \frac{4}{7} \times \frac{3}{{11}} + \frac{{17}}{7} = \frac{4}{7} \times \left( {\frac{8}{{11}} + \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{{17}}{7} = \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} = \frac{{21}}{7} = 3$
$\frac{6}{5} \times \frac{{11}}{3} - \frac{2}{3} \times \frac{6}{5} = \frac{6}{5} \times \left( {\frac{{11}}{3} - \frac{2}{3}} \right) = \frac{6}{5} \times \frac{9}{3} = \frac{{18}}{5}$
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như sau:
Bài 2 :
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Bài 3 :
Tính: \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3}\)
Bài 4 :
Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được \(\dfrac{3}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?
Bài 5 :
Tính rồi rút gọn biểu thức \(\dfrac{7}{3} - \dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}\) ta được kết quả là:
Bài 6 :
Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{2}{5} + x = 2 - \dfrac{3}{4}\)
Bài 7 :
Tính bằng cách thuận tiện:
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
Bài 8 :
Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy \(\dfrac{5}{2}\) trừ đi phân số đó rồi cộng với \(\dfrac{7}{8}\) thì được phân số \(\dfrac{{15}}{{16}}\).
Vậy phân số cần tìm là :
Bài 9 :
Bài 10 :
Tính : \(\dfrac{4}{7} \times \dfrac{2}{3}\)
Bài 11 :
Kết quả phép tính $\dfrac{4}{9}:\dfrac{5}{7}$ là
Bài 12 :
Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{15}}{{25}}:\dfrac{{28}}{{48}}\)
Bài 13 :
Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{7}{9}:x = \dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{8}\)
Bài 14 :
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\dfrac{{15}}{8}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{3}{4}m\). Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
Bài 15 :
Chọn phân số thích hợp đặt vào chỗ trống.
Tính rồi rút gọn:
Bài 16 :
Tính bằng cách thuận tiện:
Thực hiện phép tính$ \dfrac{8}{{65}} \times \dfrac{3}{{40}} \times 65 \times \dfrac{4}{7} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{{24}}{{56}}$ ta được phân số tối giản là:
Bài 17 :
So sánh \(x\) và \(y\) biết rằng:
\(y - \left( {\dfrac{4}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):\dfrac{4}{9} = \dfrac{5}{8};\)
\(\left( {x + \dfrac{5}{6}} \right) \times \dfrac{{12}}{{25}} = \dfrac{{47}}{{50}}\)
Bài 18 :
Tính \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{{98}}{{99}} \times \dfrac{{1212}}{{1515}} \times 0\) ta được kết quả là:
Bài 19 :
Phép tính \(\dfrac{2}{9} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{2}{9} \times \dfrac{7}{{15}} = \dfrac{2}{{...}}\).
Bài 20 :
Một máy cày ngày thứ nhất cày được \(\dfrac{2}{5}\) diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày nhiều hơn ngày thứ nhất \(\dfrac{1}{6}\) diện tích cánh đồng. Vậy máy cày còn phải cày \(\dfrac{{...}}{{30}}\) diện tích cánh đồng nữa mới xong.
Bài 21 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một nhà máy dự định sản xuất 1 số sản phẩm trong ba ngày. Ngày thứ nhất sản xuất được \(\dfrac{2}{5}\) số sản phẩm. Ngày thứ hai sản xuất \(\dfrac{1}{4}\) số sản phẩm, ngày thứ ba sản xuất \(35\) sản phẩm thì hoàn thành kế hoạch.
Bài 22 :
Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{7}{5} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{1}{3}\)
Bài 23 :
Tính : \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{{14}}\)
Bài 24 :
Tính : \(\dfrac{7}{{12}} - \dfrac{1}{4}\).
Bài 25 :
Tính giá trị của biểu thức \(\dfrac{{13}}{{15}} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{5}\).
Bài 26 :
Môt đội công nhân phải làm xong một quãng đường trong ba tuần. Tuần đầu đội làm được \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường,. Tuần thứ hai đội làm được \(\dfrac{2}{5}\) quãng đường. Hỏi tuần thứ ba đội làm được bao nhiêu phần quãng đường?
Bài 27 :
Tính: \(\dfrac{8}{{25}}:\dfrac{2}{{15}}\).
Bài 28 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 29 :
Điền số thích hợp hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
Bài 30 :
Điền số thích hợp vào ô trống: