Nội dung từ Loigiaihay.Com
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{3x}}{{x - 2}}\) là:
\(x \ne 0\).
\(x \ne 2\).
\(x \ne - 2\).
\(x \ne 3\).
Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0.
Phân thức \(\frac{{3x}}{{x - 2}}\) xác định khi \(x - 2 \ne 0\), suy ra \(x \ne 2\).
Đáp án B
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức:
a) \(\dfrac{1}{{a + 4}}\)
b) \(\dfrac{{x{y^2}}}{{x - 2y}}\)
Bài 2 :
Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) \(\dfrac{{4x - 1}}{{x - 6}}\)
b) \(\dfrac{{x - 10}}{{x + 3y}}\)
c) \(3{x^2} - x + 7\)
Bài 3 :
Cho phân thức: \(\dfrac{{2{{\rm{x}}^2} - x + 1}}{{x - 2}}\). Tìm giá trị của x sao cho mẫu: \(x - 2 \ne 0\)
Bài 4 :
Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:
\(a)\dfrac{x}{{3x + 3}}\)
\(b)\dfrac{{4{\rm{y}}}}{{{y^2} + 16}}\)
\(c)\dfrac{{x + y}}{{x - y}}\)
Bài 5 :
Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:
a) \(\frac{3}{{2x\left( {5 - x} \right)}}\)
b) \(\frac{{4x}}{{{x^2} - 4}}\)
c) \(\frac{x}{{{y^2} + 2xy}}\)
d) \(\frac{{6,4y}}{{0,4{x^2} + 0,4x}}\)
Bài 6 :
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{1}{{x - 3}}\) là:
A. \(x - 3 > 0\)
B. \(x - 3 < 0\)
C. \(x - 3 \ne 0\)
D. \(x - 3 = 0\)
Bài 7 :
Viết điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) và tính giá trị của phân thức tại x = 2
Bài 8 :
Với điều kiện nào của x thì phân thức \(\frac{{x - 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\) có nghĩa?
\(x \le 2\)
\(x \ne 1\)
\(x = 2\)
\(x \ne -2\)
Bài 9 :
Cho biểu thức \(A = \frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 4}}.\left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}} \right)\). Viết điều kiện xác định của biểu thức \(A\)
Bài 10 :
Bài 11 :
Với điều kiện của \(x\) thì phân thức \(\frac{{x - 3}}{{6x + 24}}\) xác định?
\(x \ne 2\).
\(x \ne 3\).
\(x \ne - 4\).
\(x \ne 4\).
Bài 12 :
Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{x - 5}}{{6x + 24}}\) có nghĩa?
\(x \ne 2\)
\(x \ne 5\)
\(x \ne 4\)
\(x \ne -4\)
Bài 13 :
Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - 1}}\)
b) \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)
c) \(\frac{{2{x^2} + 1}}{{3x - 1}}\)
Bài 14 :
Viết phân thức có tử thức là \(2{x^2} - 1\) và mẫu thức là \(2x + 1.\) Viết điều kiện xác định của phân thức nhận được. Tính giá trị của phân thức đó tại \(x = - 3.\)
Bài 15 :
Viết điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{{x^2} + x - 2}}{{x + 2}}\). Tính giá trị của phân thức đó lần lượt tại x = 0; x = 1; x = 2.
Bài 16 :
Kiểm tra xem x = 3 có thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 4x + 3}}\) không. Vì sao?
Bài 17 :
Phân thức \(\frac{{x - 3}}{{2x + 5}}\) được xác định khi:
\(x \ne \frac{{ - 5}}{2}\).
\(x \ne \frac{5}{2}\).
\(x \ne 7\).
\(x \ne 3\).
Bài 18 :
Điều kiện xác định của biểu thức \(Q = \frac{{2024}}{{x - 2}}\) là:
\(x \ne 0\).
\(x \ne 0;x \ne 2\).
\(x \ne - 2\).
\(x \ne 2\).
Bài 19 :
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 3}}{{2 + x}}\) là
\(x \ne 3\).
\(x \ne 2\).
\(x \ne - 2\).
\(x \ne - 3\).
Bài 20 :
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 1}}{{x - 2}}\) là:
\(x \ne 1\).
\(x \ne 2\).
\(x \ne 1;x \ne 2\).
\(x \in \mathbb{R}\).
Bài 21 :
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} - 4}}\) là:
\(x \ne 4\).
\(x \ne 2\).
\(x \ne - 2\).
\(x \ne 2,x \ne - 2\).