hoctot.xyz

  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
SBT Toán 10 - giải SBT Toán 10 - Cánh diều | Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ - SBT Toán 10 CD
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Các mục con

  • bullet Bài 1. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  • bullet Bài 2. Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  • bullet Bài 3. Khái niệm vectơ
  • bullet Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ
  • bullet Bài 5. Tích của một số với một vectơ
  • bullet Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ
  • bullet Bài tập cuối chương IV
  • Bài 77 trang 107 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Một người quan sát đứng ở bờ sông muốn đo độ rộng của khúc sông chỗ chảy qua vị trí đang đứng (khúc sông tương đối thẳng, có thể xem hai bờ song song

    Xem chi tiết
  • Bài 42 trang 92 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|\)

    Xem chi tiết
  • Bài 11 trang 75 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Tàu A cách cảng C một khoảng 3 km và lệch hướng bắc một góc 47,450.

    Xem chi tiết
  • Bài 78 trang 107 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 4,\left| {\overrightarrow b } \right| = 5,\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {135^0}\). Tính \(\left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right).\left( {2\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right)\)

    Xem chi tiết
  • Bài 43 trang 92 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo , E là trung điểm của AD, G là giao điểm của BE và AC. Tính:

    Xem chi tiết
  • Bài 79 trang 108 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    a) Chứng minh đẳng thức \({\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b \) với \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) là hai vectơ bất kì

    Xem chi tiết
  • Bài 44 trang 92 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm M trong mặt phẳng thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BM} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AM} } \right|\)

    Xem chi tiết
  • Bài 80 trang 108 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho tam giác ABC có ba trung tuyến AD, BE, CF. Chứng minh rằng:

    Xem chi tiết
  • Bài 45 trang 92 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm là G. Chứng minh \(\overrightarrow {AA'} + \overrightarrow {BB'} + \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow 0 \)

    Xem chi tiết
  • Bài 81 trang 108 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho tử giác ABCD. M là điểm thay đổi trong mặt phẳng thoả mãn \(\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right).\left( {\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right) = 0\). Chứng minh rằng điểm M luôn nằm trên một đường tròn cố định.

    Xem chi tiết

  • Trang chủ
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Tiện ích | Blog

Nội dung từ Loigiaihay.Com