Các mục con
-
Bài 6.35 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho hai phân thức: P=12x2+7x−15 và Q=1x2+3x−10
Xem lời giải -
Bài 6.29 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính: a) x2−y26x2y:x+y3xy;
Xem lời giải -
Bài 6.17 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính: a) (frac{{5x + {y^2}}}{{{x^2}y}} - frac{{5y - {x^2}}}{{x{y^2}}}); b) (frac{y}{{2{x^2} - xy}} + frac{{4x}}{{{y^2} - 2xy}})
Xem lời giải -
Bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Rút gọn phân thức (frac{{x - {x^2}}}{{5{x^2} - 5}}) rồi tìm đa thức A trong đẳng thức (frac{{x - {x^2}}}{{5{x^2} - 5}} = frac{x}{A}).
Xem lời giải -
Bài 6.3 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết phân thức có tử thức là 2x2−1 và mẫu thức là 2x+1.
Xem lời giải -
Bài 6.36 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Rút gọn biểu thức P=(x−x2+y2x+y).(2xy+4xx−y):1y(y≠0,y≠x,y≠−x)
Xem lời giải -
Bài 6.30 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Thực hiện các phép tính sau: a) (left( {frac{1}{{{x^2} + x}} - frac{{2 - x}}{{x + 1}}} right):left( {frac{1}{x} + x - 2} right));
Xem lời giải -
Bài 6.18 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính các tổng sau: a) 56x2y+712xy2+1118xy;
Xem lời giải -
Bài 6.9 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Rút gọn phân thức 2x+2xy+y+y2y3+3y2+3y+1
Xem lời giải -
Bài 6.4 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải thích vì sao hai phân thức sau bằng nhau: x2−x−2x+1 và x2−3x+2x−1.
Xem lời giải