Dạng bài chứng minh đẳng thức - Ôn hè Toán 7 lên 8Tải vềDạng 2. Chứng minh đẳng thức GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Lý thuyết * Tính chất của tỉ lệ thức: - Nếu ab=cd thì ad=bc. - Nếu ad=bc (với a,b,c,d≠0) thì ta có bốn tỉ lệ thức: ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba. * Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: - Từ tỉ lệ thức ab=cd suy ra ab=cd=a+cb+d=a−cb−d (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) - Từ dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef suy ra: ab=cd=ef=a+b+eb+d+f=a−c+eb−d+f (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) * Đặt “k” Bước 1: Đặt tỉ lệ thức ban đầu có giá trị bằng k. Bước 2. Biểu diễn tử theo tích của k với các mẫu tương ứng. Bước 3. Thay các giá trị vừa có vào đẳng thức cần chứng minh để dẫn đến một hệ thức đúng. Bài tập Bài 1: Cho ab=cd. Chứng minh: a) a+bb=c+dd b) aa+b=cc+d (a+b≠0,c+d≠0). Bài 2: Cho ab=cd. Chứng minh: a) ab=a+cb+d b) acbd=a2+c2b2+d2. Bài 3: Cho ab=cd. Chứng minh: a) a+ba−b=c+dc−d b) 3a−2c3b−2d=a+3cb+3d Bài 4: Chứng minh rằng nếu a2=bc (với a≠b và a≠c) thì a+ba−b=c+ac−a. Bài 5: Cho ab=cd. Chứng minh a3a+b=c3c+d. Bài 6: Cho ab=cd. Chứng minh abcd=(a−b)2(c−d)2. Bài 7: Cho bz−cya=cx−azb=ay−bxc. Chứng minh xa=yb=zc. Bài 8: Cho xy+z=yz+x=zx+y. Chứng minh xy+z=12. Bài 9: Cho ab=bc=cd. Chứng minh rằng (a+b+cb+c+d)3=ad. Bài 10: Cho a+b+c=a2+b2+c2=1 và x:y:z=a:b:c. Chứng minh rằng (x+y+z)2=x2+y2+z2. --------Hết-------- Lời giải chi tiết: Bài 1: Cho ab=cd. Chứng minh: a) a+bb=c+dd b) aa+b=cc+d (a+b≠0,c+d≠0). Phương pháp a) a+bb=ab+bb=ab+1;c+dd=cd+dd=cd+1. Từ đó viết lại ab=cd nên ab+1=cd+1 suy ra điều phải chứng minh. b) Nếu ab=cd thì ba=dc. Lời giải a) Ta có: ab=cd nên ab+1=cd+1. Do đó a+bb=c+dd. b) Ta có: ab=cd nên ba=dc, suy ra ba+1=dc+1. Do đó b+aa=d+cc, vì vậy aa+b=cc+d. Bài 2: Cho ab=cd. Chứng minh: a) ab=a+cb+d b) acbd=a2+c2b2+d2. Phương pháp a) Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức, đưa ab=cd về ad=bc. Cộng cả hai vế của đẳng thức với ab, đưa về dạng tỉ lệ thức. b) Đặt ab=cd=t, biểu diễn a, c theo t. Thay hai vế của đẳng thức bởi t để chứng minh. Lời giải a) ab=a+cb+d Vì ab=cd nên ad=bc, dó đó ad+ab=bc+ab Suy ra a(d+b)=b(c+a), do đó ab=a+cb+d. b) acbd=a2+c2b2+d2. Đặt ab=cd=t, suy ra a=bt;c=dt. Xét vế trái: acbd=bt.dtbd=bdt2bd=t2. Xét vế phải: a2+c2b2+d2=(bt)2+(dt)2b2+d2=b2t2+d2t2b2+d2=(b2+d2)t2b2+d2=t2. Do đó acbd=a2+c2b2+d2. Bài 3: Cho ab=cd. Chứng minh: a) a+ba−b=c+dc−d b) 3a−2c3b−2d=a+3cb+3d Phương pháp Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh. Lời giải a) Vì ab=cd nên ab=cd=a+cb+d=a−cb−d. b) Ta có: ab=cd nên ab=3a3b=−2c−2d=cd=3a−2c3b−2d. Tương tự ta có: ab=cd=3c3d=a+3cb+3d. Do đó 3a−2c3b−2d=a+3cb+3d. Bài 4: Chứng minh rằng nếu a2=bc (với a≠b và a≠c) thì a+ba−b=c+ac−a. Phương pháp Từ a2=bc lập tỉ lệ thức. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh. Lời giải Vì a2=bc nên ac=ba. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: ac=ba=a+bc+a=a−bc−a Do đó a+ba−b=c+ac−a. Bài 5: Cho ab=cd. Chứng minh a3a+b=c3c+d. Phương pháp Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh. Lời giải Ta có: ab=cd nên ac=bd. Do đó ac=3a3c=bd. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: ac=3a3c=bd=3a+b3c+d Suy ra ac=3a+b3c+d. Do đó a3a+b=c3c+d Bài 6: Cho ab=cd. Chứng minh abcd=(a−b)2(c−d)2. Phương pháp Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh. Lời giải Vì ab=cd nên ac=bd=a−bc−d. Ta có: abcd=ac.bd=a−bc−d.a−bc−d=(a−b)2(c−d)2. Vậy abcd=(a−b)2(c−d)2. Bài 7: Cho bz−cya=cx−azb=ay−bxc. Chứng minh xa=yb=zc. Phương pháp Nhân cả tử và mẫu của bz−cya với x; Nhân cả tử và mẫu của cx−azb với y; Nhân cả tử và mẫu của ay−bxc với z. Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh bz−cya=cx−azb=ay−bxc=0 Suy ra các tỉ số tương ứng cần chứng minh. Lời giải Ta có: bz−cya=cx−azb=ay−bxc=bxz−cxyax=cxy−ayzby=ayz−bxzcz=bxz−cxy+cxy−ayz+ayz−bxzax+by+cz=0ax+by+cz=0 +) bz−cya=0 suy ra bz−cy=0 nên bz=cy, suy ra zc=yb (1) +) cx−azb=0 suy ra cx−az=0 nên cx=az, suy ra xa=zc (2) +) ay−bxc=0 suy ra ay−bx=0 nên ay=bx, suy ra yb=xa (3) Từ (1), (2), (3) suy ra xa=yb=zc. Bài 8: Cho xy+z=yz+x=zx+y. Chứng minh xy+z=12. Phương pháp Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef=a+c+eb+d+f. Lời giải Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: xy+z=yz+x=zx+y=x+y+zy+z+z+x+x+y=x+y+z2x+2y+2z=x+y+z2(x+y+z)=12. Vậy xy+z=12. Bài 9: Cho ab=bc=cd. Chứng minh rằng (a+b+cb+c+d)3=ad. Phương pháp Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef=a+c+eb+d+f. Lời giải Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: ab=bc=cd=a+b+cb+c+d Ta có: ad=abcbcd=ab.bc.cd=a+b+cb+c+d.a+b+cb+c+d.a+b+cb+c+d=(a+b+cb+c+d)3. Bài 10: Cho a+b+c=a2+b2+c2=1 và x:y:z=a:b:c. Chứng minh rằng (x+y+z)2=x2+y2+z2. Phương pháp Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef=a+c+eb+d+f. Lời giải Vì x:y:z=a:b:c nên xa=yb=zc=x+y+za+b+c=x+y+z (do a+b+c=1) suy ra (xa)2=(yb)2=(zc)2=x2a2=y2b2=z2c2=(x+y+z)2 Ta lại có x2a2=y2b2=z2c2=x2+y2+z2a2+b2+c2=x2+y2+z2 (do a2+b2+c2=1) Vậy (x+y+z)2=x2+y2+z2.
>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|