Thành ngữ nghĩa là mảnh, phần nhỏ vụn, do cắt xén thừa ra, ít giá trị.

Đầu thừa đuôi thẹo

 

Thành ngữ nghĩa là mảnh, phần nhỏ vụn, do cắt xén thừa ra, ít giá trị.

Giải thích thêm
  • Đầu thừa: phần đầu của sự vật, sự việc bị thừa, không cần thiết
  • Đuôi thẹo: phần cuối của sự vật, sự việc bị thiếu, không hoàn chỉnh
  • Thành ngữ chỉ sự việc, câu chuyện không được kể hay thực hiện đầy đủ, thiếu kết nối hợp lý giữa các phần.

Đặt câu với thành ngữ

  • Vì tư tưởng trọng nam khinh nữ, có gia đình chỉ cho con gái ăn phần đầu thừa đuôi thẹo của bữa cơm.
  • Câu chuyện anh ấy kể thật là dở dang, đầu thừa đuôi thẹo, không rõ ràng gì cả.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:  Cơm thừa canh cặn

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Mười phân vẹn mười

close