Đề thi giữa kì 1 Địa lí 6 Kết nối tri thức - Đề số 1Đề kiểm tra giữa kì 1- đề số 1 lịch sử và địa lí 6 bộ sách kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là
Câu 2 :
Trái Đất có sự sống vì
Câu 3 :
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ phụ thuộc vào
Câu 4 :
Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 500.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với
Câu 5 :
Khoảng cách từ Hà Nội đến Nghệ An là 300 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 6 :
Nằm giữa hướng bắc và hướng đông là hướng
Câu 7 :
Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?
Câu 8 :
Cho bản đồ các nước châu Á
Nước ta nằm về hướng
Câu 9 :
Đâu không phải là loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ?
Câu 10 :
Để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu
Câu 11 :
Cho hình vẽ sau
Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên
Câu 12 :
Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?
Câu 13 :
Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do
Câu 14 :
Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả
Câu 15 :
Vì sao trên Trái Đất lại có hiện tượng mùa?
Câu 16 :
Cho bản đồ hành chính các nước trên thế giới:
Thời gian diễn ra mùa nóng và mùa lạnh của nước ta hoàn toàn trái ngược quốc gia nào sau đây?
Câu 17 :
"Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối“. Câu ca dao này chỉ đúng trong trường hợp ở
Câu 18 :
Lịch sử là gì?
Câu 19 :
Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học Lịch sử?
Câu 20 :
Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?
Câu 21 :
Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...”
Câu 22 :
Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?
Câu 23 :
Tư liệu gốc là gì?
Câu 24 :
Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?
Câu 25 :
Bằng chứng khoa học nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi con người xuất hiện sớm?
Câu 26 :
Người nguyên thủy thông qua gì để chinh phục thiên nhiên?
Câu 27 :
Cách thức lao động chính của người tinh khôn là?
Câu 28 :
Người nguyên thủy đã khắc hình gì trong hang Đồng Nội?
Câu 29 :
Văn hóa Bắc Sơn thuộc địa phận tỉnh nào ngày nay?
Câu 30 :
Đâu không phải nơi cư trú chủ yếu của người nguyên thủy ở Việt Nam?
Câu 31 :
Nguồn thức ăn của người nguyên thủy ở Việt Nam bắt đầu từ đâu?
Câu 32 :
Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ là
Câu 33 :
Đặc điểm của xã hội phương Đông có gì khác phương Tây?
Câu 34 :
Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
Câu 35 :
Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?
Câu 36 :
Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?
Câu 37 :
Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm?
Câu 38 :
Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây gần Mặt Trời nhất?
Câu 39 :
Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là
Câu 40 :
Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
Câu 2 :
Trái Đất có sự sống vì
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Do khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời hợp lí, không quá gần hay quá xa nên Trái Đất luôn nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp (không quá nóng, không quá lạnh) -> con người và sinh vật có thể phát triển, trên Trái Đất tồn tại sự sống.
Câu 3 :
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ phụ thuộc vào
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ phụ thuộc vào tỉ lệ bản đồ.
Câu 4 :
Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 500.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đổi đơn vị: 500.000 cm thành km. Lời giải chi tiết :
Ta có: 500.000 cm = 5 km => Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 500.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với 5 km trên thực địa.
Câu 5 :
Khoảng cách từ Hà Nội đến Nghệ An là 300 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trên thực địa, khoảng cách từ Hà Nội đến Nghệ An là 300 km, ứng với 5 cm trên bản đồ. => 1cm trên bản đồ ứng với: 300 : 5 = 60km trên thực địa Đổi 60km = 6000.000 cm => Tỉ lệ bản đồ là 1 : 6000.000, đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ. Chú ý
Dựa vào số liệu đề bài đã cho, tính xem 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa. Từ đó đổi đơn vị từ km -> cm để tìm ra tỉ lệ của bản đồ.
Câu 6 :
Nằm giữa hướng bắc và hướng đông là hướng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Quan sát hình các phương hướng => nằm giữa hướng bắc và hướng đông là hướng đông bắc.
Câu 7 :
Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Hướng bắc: mũi tên đi thẳng lên, có số độ là 00 - Hướng nam: mũi tên đi thẳng xuống, hợp với mũi tên chỉ hướng bắc tạo thành góc 1800 (nửa vòng tròn). => Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường: 00 – 1800
Chú ý
Xác định mũi tên chỉ hướng bắc – nam, từ đó áp hướng nằm của 2 mũi tên này vào vòng tròn 3600 sẽ tính được số độ của chúng.
Câu 8 :
Cho bản đồ các nước châu Á
Nước ta nằm về hướng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Quan sát bản đồ các nước châu Á, dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc (đi lên) => Xác định được Việt Nam có vị trí nằm ở phía đông nam của châu Á
Chú ý
Quan sát bản đồ xác định vị trí nước ta trên bản đồ châu Á, vẽ mũi tên đi lên chỉ hướng Bắc, từ đó xác định được các phương hướng còn lại và vị trí của nước ta trên bản đồ.
Câu 9 :
Đâu không phải là loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích. => Kí hiệu hình ảnh không phải là loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ
Câu 10 :
Để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để thể hiện các nhà máy thủy điện (đặt đúng vị trí phân bố) người ta dùng kí hiệu điểm. Chú ý
Cần sử dụng loại kí hiệu thể hiện đúng vị trí của các nhà máy thủy điện trên bản đồ.
Câu 11 :
Cho hình vẽ sau
Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Quan sát các đường đồng mức ở hình vẽ trên: - Sườn phía đông các đường đồng mức có khoảng cách cách xa nhau thể hiện địa hình có sườn thoải. => Như vậy, ngọn núi trên có đặc điểm sườn tây dốc, sườn đông thoải. Chú ý
Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc, ngược lại các đường đồng mức càng cách xa nhau thì địa hình càng thoải.
Câu 12 :
Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Do Trái Đất có dạng hình khối cầu nên tia sáng mặt trời là những đường thẳng song song chỉ chiếu sáng được một nửa (ban ngày), nửa còn lại sẽ bị khuất sau bóng tối (ban đêm). => Vì vậy sinh ra ngày và đêm.
Câu 13 :
Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Do Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông nên các địa điểm ở phía Đông sẽ lần lượt được chiếu sáng sớm hơn các địa điểm ở phía Tây (có ngày đến sớm hơn), vì vậy giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ ở khu vực phía Tây. Ví dụ: Việt Nam (nằm ở bán cầu Đông) đang là giữa trưa thì ở Niu –Iooc (Mĩ - ở bán cầu Tây) đang là nửa đêm (chênh nhau 12 múi giờ).
Câu 14 :
Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả sự luân phiên ngày đêm. Các địa điểm lần lượt được chiếu sáng và chìm vào bóng tối, chu kì này kéo dài 24 giờ và lặp đi lặp lại liên tục. => Sự phân chia thời gian chiếu sáng hợp lí làm cho nhiệt độ trong ngày tại các địa điểm không quá nóng hay quá lạnh, con người có thời gian làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi rất nhịp nhàng, linh hoạt. Chú ý
Hệ quả này liên quan trực tiếp đến các hoạt động lao động, học tập và nghỉ ngơi của con người hằng ngày.
Câu 15 :
Vì sao trên Trái Đất lại có hiện tượng mùa?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi trong quá trình chuyển động. Nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì nhận được lượng nhiệt và ánh sáng lớn, lúc ấy là thời kì mùa nóng. - Ngược lại nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì nhận được lượng ánh sáng và nhiệt ít hơn. Lúc ấy là thời kì mùa lạnh của nửa cầu đó. => Như vậy trên Trái Đất có các mùa trong năm
Câu 16 :
Cho bản đồ hành chính các nước trên thế giới:
Thời gian diễn ra mùa nóng và mùa lạnh của nước ta hoàn toàn trái ngược quốc gia nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các mùa trong năm trái ngược nhau ở hai bán cầu: - Nước ta có vị trí thuộc bán cầu Bắc. Các quốc gia cũng có vị trí địa lí nằm ở bán cầu Bắc cùng với nước ta là Nhật Bản, Ấn Độ, Mê-hi-cô (có vị trí ở phía bắc đường xích đạo) nên có thời kì diễn ra mùa nóng, lạnh giống nhau. - Riêng Ô-xtrây-li-a thuộc bán cầu Nam (vị trí ở phía nam đường xích đạo) nên có thời kì diễn ra mùa nóng lạnh trái ngược hoàn toàn với nước ta và các quốc gia còn lại ở bán cầu Bắc. Chú ý
Liên hệ vị trí địa lí của các quốc gia này và sự đối lập hoàn toàn về các mùa trong năm ở hai bán cầu Bắc – Nam.
Câu 17 :
"Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối“. Câu ca dao này chỉ đúng trong trường hợp ở
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. - Từ ngày 21/3 – 22/6: bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng. Do vậy thời kì này, các địa điểm ở bán cầu Bắc sẽ có thời gian chiếu sáng lớn hơn (ngày dài hơn đêm) => “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng” phù hợp với thời kì mùa nóng ở bán cầu Bắc. - Ngược lại từ ngày 23/9 – 22/12 : là thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, nửa cầu Bắc không ngả về phía Mặt Trời nên có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng. Do vậy thời kì này các địa điểm ở bán cầu Bắc có thời gian chiếu sáng ngắn hơn (ngày ngắn hơn đêm) => “Ngày tháng mười chưa cười đã tối” phù hợp với thời kì mùa lạnh ở Bắc bán cầu. => Câu ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng / Ngày tháng mươi chưa cười đã tối“ là câu ca dao chỉ đúng ở bán cầu Bắc.
Câu 18 :
Lịch sử là gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Lịch sử là là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.
Câu 19 :
Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học Lịch sử?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ý không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học Lịch sử là học Lịch sử để vui.
Câu 20 :
Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của Hồ Chí Minh.
Câu 21 :
Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...”
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...
Câu 22 :
Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chùa Một Cột là tư liệu hiện vật được xây dựng vào thế kỉ XI, là một trong những biểu tượng của thủ đô Hà Nội.
Câu 23 :
Tư liệu gốc là gì?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tư liệu gốc là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử nào đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.
Câu 24 :
Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đồng hồ đeo tay là phát minh thời hiện đại. Một số mốc thời gian đáng nhớ của lịch sử đồng hồ đeo tay phải kể đến như: Năm 1912, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên thể hiện được ngày tháng ra đời. Năm 1915, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên không ngấm nước ra đời. Đây đều là những cải tiến quan trọng để đáp ứng nhu cầu cho quân đội trong thế chiến thứ nhất.
Câu 25 :
Bằng chứng khoa học nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi con người xuất hiện sớm?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bằng chứng để các nhà khoa học có thể khẳng định Đông Nam Á là nơi xuất hiện sớm của Người tối cổ qua các hóa thạch tìm thấy trên đảo Gia-va, các công cụ lao động được ghè đẽo thô sơ ở Việt Nam, Thái Lan và những chiếc răng của Người tối cổ cách ngày nay 800 000 năm.
Câu 26 :
Người nguyên thủy thông qua gì để chinh phục thiên nhiên?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Thông qua lao động, người nguyên thủy từng bước chinh phục tự nhiên.
Câu 27 :
Cách thức lao động chính của người tinh khôn là?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cách thức lao động chính của người tinh khôn là trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 28 :
Người nguyên thủy đã khắc hình gì trong hang Đồng Nội?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Người nguyên thủy đã khắc hình mặt người trong hang Đồng Nội
Câu 29 :
Văn hóa Bắc Sơn thuộc địa phận tỉnh nào ngày nay?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Văn hóa Bắc Sơn thuộc địa phận tỉnh Lạng Sơn của nước ta ngày nay.
Câu 30 :
Đâu không phải nơi cư trú chủ yếu của người nguyên thủy ở Việt Nam?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nhà sàn không phải nơi cư trú chủ yếu của người nguyên thủy ở Việt Nam.
Câu 31 :
Nguồn thức ăn của người nguyên thủy ở Việt Nam bắt đầu từ đâu?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nguồn thức ăn của người nguyên thủy ở Việt Nam được lấy từ các sản phẩm từ hái lượm, săn bắt, tự trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 32 :
Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cách đây khoảng 4 vạn năm, loài người đã có một bước nhảy vọt thứ hai là chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn
Câu 33 :
Đặc điểm của xã hội phương Đông có gì khác phương Tây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đặc điểm của xã hội phương Đông khác phương Tây là tính cộng đồng vì cùng nhau chống ngoại xâm, lũ lụt.
Câu 34 :
Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sự xuất hiện của công cụ kim khí khoảng thiên niên kỉ IV TCN là nguyên nhân sâu sa dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy. Do công cụ kim khí ra đời đã giúp con người khai phá được những vùng đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt...năng suất lao động tăng lên, sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà đã có sự dư thừa. Một số người đứng đầu thị tộc, bộ lạc đã chiếm đoạt số sản phẩm dư thừa đó, dần dần họ trở nên giàu có hơn với những người còn lại => nguyên tắc công bằng bị phá vỡ => xã hội nguyên thủy dần tan rã để nhường chỗ cho xã hội có giai cấp.
Câu 35 :
Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sự kiện lịch sử diễn ra trước năm 938 chiến thắng Bạch Đằng 690 năm là khởi nghĩa Bà Triệu. Ta lấy 938-690=248. Đây là năm diễn ra khởi nghĩa của Bà Triệu (hay có tên thật là Triệu Thị Trinh).
Câu 36 :
Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Một thiên niên kỉ bằng 1000 năm.
Câu 37 :
Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Một thiên niên kỉ bằng 100 năm.
Câu 38 :
Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây gần Mặt Trời nhất?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:
Chọn đáp án C. Thủy tinh.
Câu 39 :
Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:
Cho nên đứng thứ nhất là Thủy tinh.
Câu 40 :
Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân hoặc tìm thông tin trên internet. Lời giải chi tiết :
- Xây các đài quan sát ven biển với mục đích mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa. Ví dụ: Ba đài quan sát ven biển nước ta: Kê Gà (Bình Thuận), Đại Lãnh (Phú Yên), Hòn Dấu (Hải Phòng).
|






