Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 11 - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 11 đề số 4 theo cấu trúc mới (4 phần).

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU)?

  • A

    Thúc đẩy sự tự do lưu thông.

  • B

    Xây dựng liên minh quân sự.

  • C

    Tăng cường hợp tác, liên kết.

  • D

    Duy trì nền hòa bình, an ninh.

Câu 2 :

Khu vực Mỹ Latinh có

  • A

    gia tăng dân số rất nhỏ, dân già.

  • B

    dân số ít, cơ cấu dân số rất già.

  • C

    gia tăng dân số rất cao, dân trẻ.

  • D

    dân số đông, cơ cấu dân số trẻ.

Câu 3 :

Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là

  • A

    nông nghiệp.

  • B

    xây dựng.

  • C

    công nghiệp.

  • D

    dịch vụ.

Câu 4 :

Ngành công nghiệp nào không phải là thế mạnh của khu vực Đông Nam Á?

  • A

    Chế biến thực phẩm.

  • B

    Hàng không – vũ trụ.

  • C

    Khai thác khoáng sản.

  • D

    Điện tử - tin học.

Câu 5 :

Ngành chiếm tỉ trọng lớn về giá trị sản xuất trong cơ cấu nông nghiệp ở nhiều các nước Đông Nam Á là

  • A

    dịch vụ.

  • B

    thủy sản.

  • C

    trồng trọt.

  • D

    chăn nuôi.

Câu 6 :

Cơ quan nào của EU kiểm tra các quyết định của các Ủy ban Liên minh Châu Âu?

  • A

    Ủy ban châu Âu.

  • B

    Hội đồng bộ trưởng châu Âu.

  • C

    Nghị viện châu Âu.

  • D

    Hội đồng châu Âu.

Câu 7 :

Nền nông nghiệp Đông Nam Á có tính chất

  • A

    cận nhiệt đới.

  • B

    ôn đới.

  • C

    nhiệt đới.

  • D

    xích đạo.

Câu 8 :

Hoạt động dịch vụ nào đóng vai trò then chốt đối với tất cả các nước khu vực Đông Nam Á?

  • A

    Du lịch.

  • B

    Giao thông vận tải.

  • C

    Ngoại thương.

  • D

    Tài chính ngân hàng.

Câu 9 :

Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á hiện nay có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng

  • A

    công nghiệp hóa, hiện đại hóa, một số quốc gia đang chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức.

  • B

    nông, lâm, ngư nghiệp tăng; công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ tăng.

  • C

    nông, lâm, ngư nghiệp tăng; công nghiệp - xây dựng tăng; dịch vụ biến động.

  • D

    công nghiệp - xây dựng tăng; nông, lâm, ngư nghiệp giảm, dịch vụ giảm.

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với thương mại của Liên minh châu Âu (EU)?

  • A

    EU là bạn hàng lớn của một số nước đang phát triển.

  • B

    Hạn chế thực hiện hoạt động tự do buôn bán thế giới.

  • C

    Kinh tế các nước phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.

  • D

    Các nước đã bỏ hàng rào thuế quan buôn bán với nhau.

Câu 11 :

Đầu tư của EU tập trung nhiều vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A

    Bất động sản, du lịch và ngân hàng.

  • B

    Công nghiệp khai khoáng và chế biến, chế tạo.

  • C

    Dịch vụ, khai thác dầu khí và chế tạo.

  • D

    Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Câu 12 :

Quốc gia nào sau đây đứng đầu Đông Nam Á về diện tích trồng hồ tiêu?

  • A

    Việt Nam.

  • B

    In-đô-nê-xi-a.

  • C

    Thái Lan.

  • D

    Ma-lai-xi-a.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho thông tin sau:

Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội và giải quyết các vấn đề của khu vực, như tham gia vào quá trình hình thành các liên kết kinh tế, quảng bá hình ảnh du lịch ASEAN như một điểm đến chung, thúc đẩy giáo dục về biến đổi khí hậu,….

a) Việt Nam tham gia hợp tác với ASEAN trong tất cả các lĩnh vực .

Đúng
Sai

b) Việt Nam cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng nhân lực, chất lượng sản phẩm để có thể nâng cao vị trí trong ASEAN.

Đúng
Sai

c) Là thành viên của ASEAN, Việt Nam sẽ có cơ hội tăng cường thu hút FDI cũng như mở rộng cơ hội đầu tư sang các nước ASEAN.

Đúng
Sai

d) Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN năm 1985.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI Ở KHU VỰC MỸ LA TINH GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: %)

Nhóm tuổi 2000 2010 2015 2020
Dưới 15 tuổi 32,2 27,7 25,6 23,9
Từ 15 đến 64 tuổi 62,1 65,5 66,6 67,2
Từ 65 tuổi trở lên 5,7 6,8 7,8 8,9

(Nguồn liên hợp quốc, 2022)

a) Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi giảm liên tục.

Đúng
Sai

b) Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên tăng nhiều nhất.

Đúng
Sai

c) Tỉ lệ dân số nhóm dưới 15 tuổi giảm liên tục.

Đúng
Sai

d) Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Mỹ la tinh giai đoạn 2000 – 2020 là biểu đồ miền.

Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Câu 1 :

Cho bảng số liệu:

Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022

(Đv:  ‰)

Quốc giaCampuchiaThái LanViệt Nam
Tỉ suất sinh thô221015
Tỉ suất tử thô786

(Nguồn niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê năm 2023)

Căn cứ bảng số liệu trên, tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2022 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).

Câu 2 :

Cho biểu đồ sau:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO NGÀNH KINH TẾ

CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN NĂM 2022

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP của Việt Nam là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Câu 3 :

Tính mật độ dân số của EU năm 2021 biết dân số là 447,1 triệu người và diện tích là 4,233 triệu km2? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2)

Câu 4 :

Sản lượng điện nước ta từ 157 949 triệu kWh năm 2015 lên 258 790,9 triệu kWh năm 2022. Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2022 so với năm 2015 (coi năm 2015 = 100%). (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Câu 5 :

Cho bảng số liệu:

Giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2010 và 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm20102021
Giá trị sản xuất3045,613026,8

(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2021, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng).

Câu 6 :

Năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng của nước ta đạt 2 955 806 tỉ đồng, tổng GDP đạt 7 592 323 tỉ đồng. Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP của nước ta? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)

Câu 7 :

Năm 2021, quy mô dân số nước ta là 98,5 triệu người; tỉ lệ dân thành thị nước ta là 37,1% (niên giám thống kê năm 2022). Vậy số dân thành thị nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người).

Câu 8 :

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam năm 2023 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai).

Phần IV: Tự luận
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của đề.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU)?

  • A

    Thúc đẩy sự tự do lưu thông.

  • B

    Xây dựng liên minh quân sự.

  • C

    Tăng cường hợp tác, liên kết.

  • D

    Duy trì nền hòa bình, an ninh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Liên minh châu Âu - Một liên kết kinh tế khu vực lớn.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định phát biểu không đúng về mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU).

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Thúc đẩy sự tự do lưu thông: Đây là một trong những mục tiêu quan trọng của EU, thể hiện qua việc loại bỏ các rào cản đối với việc di chuyển của người dân, hàng hóa, dịch vụ và vốn giữa các quốc gia thành viên.

- Phương án B. Xây dựng liên minh quân sự: EU không có mục tiêu xây dựng một liên minh quân sự riêng biệt để đối đầu với các tổ chức quân sự khác. An ninh của các quốc gia thành viên EU vẫn phụ thuộc lớn vào NATO.

- Phương án C. Tăng cường hợp tác, liên kết: Đây là mục tiêu cốt lõi của EU, thể hiện qua việc thiết lập các chính sách chung trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, thương mại, nông nghiệp, và môi trường.

- Phương án D. Duy trì nền hòa bình, an ninh: EU đã đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu thông qua việc giải quyết các xung đột và thúc đẩy hợp tác giữa các quốc gia.

Vậy đáp án không đúng là: B. Xây dựng liên minh quân sự.

Câu 2 :

Khu vực Mỹ Latinh có

  • A

    gia tăng dân số rất nhỏ, dân già.

  • B

    dân số ít, cơ cấu dân số rất già.

  • C

    gia tăng dân số rất cao, dân trẻ.

  • D

    dân số đông, cơ cấu dân số trẻ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Mỹ La-tinh.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đặc điểm dân cư khu vực Mỹ La-tinh.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. gia tăng dân số rất nhỏ, dân già: Mỹ Latinh có mức gia tăng dân số tương đối cao so với các nước phát triển, và cơ cấu dân số không phải là già.

- Phương án B. dân số ít, cơ cấu dân số rất già: Dân số Mỹ Latinh khá đông và cơ cấu dân số trẻ.

- Phương án C. gia tăng dân số rất cao, dân trẻ: Mức gia tăng dân số của Mỹ Latinh không phải là rất cao, mà chỉ ở mức trung bình so với thế giới.

- Phương án D. dân số đông, cơ cấu dân số trẻ: Đây là đặc điểm phù hợp với khu vực Mỹ Latinh. Dân số khu vực này khá đông và có cơ cấu dân số trẻ.

Vậy đáp án đúng là: D. dân số đông, cơ cấu dân số trẻ.

Câu 3 :

Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là

  • A

    nông nghiệp.

  • B

    xây dựng.

  • C

    công nghiệp.

  • D

    dịch vụ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Viu trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Mỹ La-tinh.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. nông nghiệp. Nông nghiệp có vai trò quan trọng nhưng không phải là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất.

- Phương án B. xây dựng. Xây dựng không phải là ngành kinh tế chủ đạo của khu vực.

- Phương án C. công nghiệp. Công nghiệp đang phát triển nhưng vẫn còn hạn chế so với các khu vực khác trên thế giới.

- Phương án D. dịch vụ. Dịch vụ là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh, bao gồm các hoạt động như du lịch, tài chính, ngân hàng, và các dịch vụ công cộng.

Vậy đáp án đúng là: D. dịch vụ.

Câu 4 :

Ngành công nghiệp nào không phải là thế mạnh của khu vực Đông Nam Á?

  • A

    Chế biến thực phẩm.

  • B

    Hàng không – vũ trụ.

  • C

    Khai thác khoáng sản.

  • D

    Điện tử - tin học.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ngành công nghiệp nào không phải là thế mạnh của khu vực Đông Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Chế biến thực phẩm: Đông Nam Á là một khu vực nông nghiệp trù phú, sản xuất nhiều loại nông sản và thủy sản. Do đó, công nghiệp chế biến thực phẩm là một thế mạnh của khu vực này.

- Phương án B. Hàng không – vũ trụ: Ngành công nghiệp hàng không vũ trụ đòi hỏi trình độ khoa học kỹ thuật và đầu tư lớn, hiện chưa phải là thế mạnh của các nước Đông Nam Á.

- Phương án C. Khai thác khoáng sản: Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú như dầu mỏ, khí đốt, than, thiếc,... Khai thác khoáng sản là một ngành quan trọng của khu vực.

- Phương án D. Điện tử - tin học: Một số quốc gia Đông Nam Á như Singapore, Malaysia, Thái Lan có ngành công nghiệp điện tử - tin học phát triển, thu hút đầu tư nước ngoài và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.

=> Vậy đáp án B. Hàng không - vũ trụ là ngành công nghiệp không phải là thế mạnh của khu vực Đông Nam Á.

Câu 5 :

Ngành chiếm tỉ trọng lớn về giá trị sản xuất trong cơ cấu nông nghiệp ở nhiều các nước Đông Nam Á là

  • A

    dịch vụ.

  • B

    thủy sản.

  • C

    trồng trọt.

  • D

    chăn nuôi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ngành chiếm tỉ trọng lớn về giá trị sản xuất trong cơ cấu nông nghiệp ở nhiều các nước Đông Nam Á

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. dịch vụ: Dịch vụ không thuộc cơ cấu nông nghiệp.

- Phương án B. thủy sản: Thủy sản là một bộ phận quan trọng, nhưng không chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu nông nghiệp ở hầu hết các nước.

- Phương án C. trồng trọt: Trồng trọt, đặc biệt là trồng lúa gạo và các cây công nghiệp, là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu nông nghiệp của nhiều nước Đông Nam Á.

- Phương án D. chăn nuôi: Chăn nuôi có vai trò nhất định, nhưng thường không chiếm tỉ trọng lớn như trồng trọt.

Vậy đáp án đúng là: C. trồng trọt.

 

Câu 6 :

Cơ quan nào của EU kiểm tra các quyết định của các Ủy ban Liên minh Châu Âu?

  • A

    Ủy ban châu Âu.

  • B

    Hội đồng bộ trưởng châu Âu.

  • C

    Nghị viện châu Âu.

  • D

    Hội đồng châu Âu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Liên minh châu Âu - Một liên kết kinh tế khu vực lớn.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định cơ quan nào của EU kiểm tra các quyết định của các Ủy ban Liên minh Châu Âu.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Ủy ban châu Âu: Là cơ quan hành pháp của EU, đề xuất luật và thực thi các chính sách.

- Phương án B. Hội đồng Bộ trưởng châu Âu: Đại diện cho chính phủ các quốc gia thành viên, cùng với Nghị viện châu Âu thông qua luật pháp.

- Phương án C. Nghị viện châu Âu: Cơ quan lập pháp được bầu trực tiếp bởi công dân EU, có vai trò giám sát và kiểm tra các cơ quan khác của EU.

- Phương án D. Hội đồng châu Âu: Tập hợp các nguyên thủ quốc gia hoặc người đứng đầu chính phủ của các quốc gia thành viên EU, đưa ra định hướng chính trị chung cho EU.

Vậy đáp án đúng C. Nghị viện châu Âu, là cơ quan có chức năng kiểm tra các quyết định của Ủy ban châu Âu.

 

Câu 7 :

Nền nông nghiệp Đông Nam Á có tính chất

  • A

    cận nhiệt đới.

  • B

    ôn đới.

  • C

    nhiệt đới.

  • D

    xích đạo.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định tính chất của nền nông nghiệp Đông Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A: Cận nhiệt đới. Không hoàn toàn chính xác vì chỉ một phần nhỏ của khu vực Đông Nam Á có khí hậu cận nhiệt đới.

- Phương án B: Ôn đới. Loại trừ vì Đông Nam Á không nằm trong vùng khí hậu ôn đới.

- Phương án C: Nhiệt đới. Đây là đáp án chính xác vì phần lớn khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.

- Phương án D: Xích đạo.  Không hoàn toàn chính xác vì không phải toàn bộ khu vực Đông Nam Á đều có khí hậu xích đạo.

Vậy đáp án đúng là: C. nhiệt đới. Đông Nam Á nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, có một phần nhỏ kéo dài đến vùng cận nhiệt đới.

 

Câu 8 :

Hoạt động dịch vụ nào đóng vai trò then chốt đối với tất cả các nước khu vực Đông Nam Á?

  • A

    Du lịch.

  • B

    Giao thông vận tải.

  • C

    Ngoại thương.

  • D

    Tài chính ngân hàng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định hoạt động dịch vụ nào đóng vai trò then chốt đối với tất cả các nước khu vực Đông Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Ngoại thương là hoạt động dịch vụ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và thu hút đầu tư nước ngoài. Hầu hết các nước Đông Nam Á đều có nền kinh tế mở và phụ thuộc nhiều vào hoạt động ngoại thương.

=> Đáp án đúng là C. Ngoại thương.
Câu 9 :

Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á hiện nay có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng

  • A

    công nghiệp hóa, hiện đại hóa, một số quốc gia đang chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức.

  • B

    nông, lâm, ngư nghiệp tăng; công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ tăng.

  • C

    nông, lâm, ngư nghiệp tăng; công nghiệp - xây dựng tăng; dịch vụ biến động.

  • D

    công nghiệp - xây dựng tăng; nông, lâm, ngư nghiệp giảm, dịch vụ giảm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định xu hướng chuyển dịch của cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á hiện nay.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa, một số quốc gia đang chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức. Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á hiện nay có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Một số quốc gia như Singapore, Malaysia, Thái Lan đang chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức. Đây là đáp án đúng.

- Phương án B. nông, lâm, ngư nghiệp tăng; công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ tăng: Các nước Đông Nam Á đang có xu hướng giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp. Đây là phương án sai.

- Phương án C. nông, lâm, ngư nghiệp tăng; công nghiệp - xây dựng tăng; dịch vụ biến động: Nông, lâm, ngư nghiệp đang giảm tỉ trọng trong cơ cấu kinh tế. Đây là phương án sai.

- Phương án D. công nghiệp - xây dựng tăng; nông, lâm, ngư nghiệp giảm, dịch vụ giảm. Sai ở ý dịch vụ có xu hướng tăng lên chứ không phải giảm.

=> Vậy đáp án đúng là A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa, một số quốc gia đang chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức.

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với thương mại của Liên minh châu Âu (EU)?

  • A

    EU là bạn hàng lớn của một số nước đang phát triển.

  • B

    Hạn chế thực hiện hoạt động tự do buôn bán thế giới.

  • C

    Kinh tế các nước phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.

  • D

    Các nước đã bỏ hàng rào thuế quan buôn bán với nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Liên minh châu Âu - Một liên kết kinh tế khu vực lớn.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định phát biểu nào không đúng với thương mại của Liên minh châu Âu (EU).

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. EU là bạn hàng lớn của một số nước đang phát triển: EU là một trong những đối tác thương mại lớn nhất của nhiều quốc gia đang phát triển, thông qua các hiệp định thương mại và chương trình hỗ trợ phát triển. Đây là phát biểu đúng.

- Phương án B. Hạn chế thực hiện hoạt động tự do buôn bán thế giới: EU là một trong những tổ chức tiên phong trong việc thúc đẩy tự do thương mại trên thế giới, thông qua việc ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới. Đây là một phát biểu không đúng.

- Phương án C. Kinh tế các nước phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu: Các quốc gia thành viên EU có nền kinh tế mở và phụ thuộc lớn vào hoạt động xuất nhập khẩu để duy trì tăng trưởng kinh tế. Đây là phát biểu đúng.

- Phương án D. Các nước đã bỏ hàng rào thuế quan buôn bán với nhau: Một trong những mục tiêu chính của EU là tạo ra một thị trường chung, trong đó hàng hóa, dịch vụ, vốn và người lao động có thể tự do di chuyển giữa các quốc gia thành viên mà không gặp phải các rào cản thuế quan. Đây là phát biểu đúng.

Vậy, phát biểu không đúng là: B. Hạn chế thực hiện hoạt động tự do buôn bán thế giới.

Câu 11 :

Đầu tư của EU tập trung nhiều vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A

    Bất động sản, du lịch và ngân hàng.

  • B

    Công nghiệp khai khoáng và chế biến, chế tạo.

  • C

    Dịch vụ, khai thác dầu khí và chế tạo.

  • D

    Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Liên minh châu Âu - Một liên kết kinh tế khu vực lớn.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định lĩnh vực nào được EU tập trung đầu tư vào nhiều nhất.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Bất động sản, du lịch và ngân hàng: Đây là các lĩnh vực quan trọng, nhưng không phải là lĩnh vực đầu tư tập trung chính của EU.

- Phương án B. Công nghiệp khai khoáng và chế biến, chế tạo: Khai khoáng không phải là thế mạnh của EU do nguồn tài nguyên hạn chế.  EU có đầu tư mạnh vào công nghiệp chế biến và chế tạo, đặc biệt là các ngành công nghệ cao.

- Phương án C. Dịch vụ, khai thác dầu khí và chế tạo: Dịch vụ là khu vực kinh tế lớn nhất của EU.   EU có đầu tư mạnh vào công nghiệp chế biến và chế tạo, đặc biệt là các ngành công nghệ cao. Tuy nhiên, khai thác dầu khí không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của EU do trữ lượng dầu khí hạn chế.

- Phương án D. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: Các ngành này quan trọng nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế EU.

Vậy, đáp án đúng là: C. Dịch vụ, khai thác dầu khí và chế tạo. EU là một nền kinh tế phát triển với khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Bên cạnh đó, công nghiệp chế tạo và khai thác dầu khí (tuy không lớn bằng dịch vụ) cũng là những lĩnh vực quan trọng được EU đầu tư.

Câu 12 :

Quốc gia nào sau đây đứng đầu Đông Nam Á về diện tích trồng hồ tiêu?

  • A

    Việt Nam.

  • B

    In-đô-nê-xi-a.

  • C

    Thái Lan.

  • D

    Ma-lai-xi-a.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định quốc gia nào sau đây đứng đầu Đông Nam Á về diện tích trồng hồ tiêu.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Việt Nam: Là quốc gia có sản lượng và diện tích trồng hồ tiêu rất lớn, thường đứng đầu thế giới về xuất khẩu hồ tiêu.

- Phương án B. In-đô-nê-xi-a: Cũng là một quốc gia sản xuất hồ tiêu lớn, nhưng diện tích trồng và sản lượng không bằng Việt Nam.

- Phương án C. Thái Lan: Sản xuất hồ tiêu nhưng không phải là nổi bật so với các quốc gia khác trong khu vực.

- Phương án D. Ma-lai-xi-a: Có diện tích trồng hồ tiêu nhất định, nhưng tương tự như Thái Lan, không nổi bật.

Vậy đáp án đúng là A. Việt Nam.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho thông tin sau:

Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội và giải quyết các vấn đề của khu vực, như tham gia vào quá trình hình thành các liên kết kinh tế, quảng bá hình ảnh du lịch ASEAN như một điểm đến chung, thúc đẩy giáo dục về biến đổi khí hậu,….

a) Việt Nam tham gia hợp tác với ASEAN trong tất cả các lĩnh vực .

Đúng
Sai

b) Việt Nam cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng nhân lực, chất lượng sản phẩm để có thể nâng cao vị trí trong ASEAN.

Đúng
Sai

c) Là thành viên của ASEAN, Việt Nam sẽ có cơ hội tăng cường thu hút FDI cũng như mở rộng cơ hội đầu tư sang các nước ASEAN.

Đúng
Sai

d) Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN năm 1985.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Việt Nam tham gia hợp tác với ASEAN trong tất cả các lĩnh vực .

Đúng
Sai

b) Việt Nam cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng nhân lực, chất lượng sản phẩm để có thể nâng cao vị trí trong ASEAN.

Đúng
Sai

c) Là thành viên của ASEAN, Việt Nam sẽ có cơ hội tăng cường thu hút FDI cũng như mở rộng cơ hội đầu tư sang các nước ASEAN.

Đúng
Sai

d) Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN năm 1985.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Đọc kĩ thông tin bảng số liệu đã cho, xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á - ASEAN.

- Từ các dữ kiện + kiến thức đã học, lần lượt phân tích và đánh giá tính đúng/sai của các nhận định.

Lời giải chi tiết :
Nhận định a. "Việt Nam tham gia hợp tác với ASEAN trong tất cả các lĩnh vực." Dựa vào thông tin đã cho, Việt Nam tham gia hợp tác với ASEAN trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, văn hóa, xã hội và giải quyết các vấn đề khu vực. Đây là nhận định đúng.
Nhận định b. "Việt Nam cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng nhân lực, chất lượng sản phẩm để có thể nâng cao vị trí trong ASEAN." Để nâng cao vị thế trong ASEAN, việc cải thiện cơ sở hạ tầng, chất lượng nhân lực và sản phẩm là rất quan trọng. Điều này giúp Việt Nam tăng cường khả năng cạnh tranh và đóng góp hiệu quả hơn vào sự phát triển chung của khu vực. Đây là nhận định đúng.
Nhận định c. "Là thành viên của ASEAN, Việt Nam sẽ có cơ hội tăng cường thu hút FDI cũng như mở rộng cơ hội đầu tư sang các nước ASEAN." Việc là thành viên ASEAN tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong việc thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) và mở rộng đầu tư sang các nước thành viên khác nhờ các chính sách ưu đãi, giảm thiểu rào cản thương mại và đầu tư. Đây là nhận định đúng.
Nhận định d. "Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN năm 1985." Theo thông tin chính thức, Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày 28 tháng 7 năm 1995, không phải năm 1985. Đây là nhận định sai.
Câu 2 :

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI Ở KHU VỰC MỸ LA TINH GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: %)

Nhóm tuổi 2000 2010 2015 2020
Dưới 15 tuổi 32,2 27,7 25,6 23,9
Từ 15 đến 64 tuổi 62,1 65,5 66,6 67,2
Từ 65 tuổi trở lên 5,7 6,8 7,8 8,9

(Nguồn liên hợp quốc, 2022)

a) Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi giảm liên tục.

Đúng
Sai

b) Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên tăng nhiều nhất.

Đúng
Sai

c) Tỉ lệ dân số nhóm dưới 15 tuổi giảm liên tục.

Đúng
Sai

d) Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Mỹ la tinh giai đoạn 2000 – 2020 là biểu đồ miền.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi giảm liên tục.

Đúng
Sai

b) Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên tăng nhiều nhất.

Đúng
Sai

c) Tỉ lệ dân số nhóm dưới 15 tuổi giảm liên tục.

Đúng
Sai

d) Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Mỹ la tinh giai đoạn 2000 – 2020 là biểu đồ miền.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Học sinh cần sử dụng kĩ năng nhận xét bảng số liệu, xác định biểu đồ cần vẽ và kết hợp bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi của khu vực Mỹ La-tinh năm 2010-2020 để đánh giá tính đúng/sai của các nhận định.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a: Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi giảm liên tục. Xem xét số liệu ở hàng "Từ 15 đến 64 tuổi", ta thấy tỉ lệ này tăng từ 62,1% (năm 2000) lên 67,2% (năm 2020). Đây là nhận định sai.

Nhận định b: Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên tăng nhiều nhất:

- Nhóm dưới 15 tuổi giảm: 32,2% - 23,9% = 8,3%

- Nhóm 15-64 tuổi tăng: 67,2% - 62,1% = 5,1%

- Nhóm trên 65 tuổi tăng: 8,9% - 5,7% = 3,2%

=> Nhóm dưới 15 tuổi giảm nhiều nhất chứ không phải nhóm trên 65 tuổi tăng nhiều nhất. 

=> Đây là nhận định sai.

Nhận định c: Tỉ lệ dân số nhóm dưới 15 tuổi giảm liên tục. Xem xét số liệu ở hàng "Dưới 15 tuổi", ta thấy tỉ lệ này giảm từ 32,2% (năm 2000) xuống 23,9% (năm 2020). Đây là nhận định đúng.

Nhận định d. Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Mỹ La tinh giai đoạn 2000 – 2020 là biểu đồ miền. Đây là nhận định chính xác: 

- Bảng số iệu thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Mỹ La tinh giai đoạn 2000 – 2020 (đơn vị %)

- Thời gian: 4 năm.

- Yêu cầu của đề: thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Mỹ La tinh giai đoạn 2000 – 2020.

=> Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Câu 1 :

Cho bảng số liệu:

Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022

(Đv:  ‰)

Quốc giaCampuchiaThái LanViệt Nam
Tỉ suất sinh thô221015
Tỉ suất tử thô786

(Nguồn niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê năm 2023)

Căn cứ bảng số liệu trên, tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2022 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, sử dụng công thức tính "tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên" để thực hiện tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2022.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Để tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2022, ta sử dụng công thức sau:

=> Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) = Tỉ suất sinh thô (%) - Tỉ suất tử thô (%)

- Áp dụng công thức vào số liệu của Việt Nam:

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam = 15‰ - 6‰ = 9‰

Đổi từ phần nghìn ‰ sang phần trăm % = 0.9 (%)

Vậy, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2022 là:

Đáp án: 0,9

Câu 2 :

Cho biểu đồ sau:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO NGÀNH KINH TẾ

CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN NĂM 2022

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP của Việt Nam là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, sử dụng công thức tính "tỉ trọng" để thực hiện tính tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP của Việt Nam là bao nhiêu %.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Tổng GDP của Việt Nam năm 2022 là: 

GDP Nông, lâm, thủy sản + GDP Công nghiệp và xây dựng + GDP Dịch vụ Tổng GDP = 46 + 137 + 182 = 365 (tỷ đô la Mỹ)

- Tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP của Việt Nam năm 2022 là:

+ Công thức tính tỉ trọng: (Giá trị thành phần / Giá trị tổng thể) 100 => (GDP Dịch vụ / Tổng GDP) * 100

+ Thay số liệu vào công thức: (182 / 365) * 100 ≈ 49,863 (%).

=> Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất: 49,9 %.

Vậy, tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP của Việt Nam là: 49,9

Câu 3 :

Tính mật độ dân số của EU năm 2021 biết dân số là 447,1 triệu người và diện tích là 4,233 triệu km2? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, sử dụng công thức tính "mật độ dân số" để thực hiện tính mật độ dân số của EU năm 2021.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

Công thức tính mật độ dân số = Tổng số dân / Diện tích

- Thay số liệu vào công thức, mật độ dân số của EU năm 2021 là:

447,1 / 4,233 ≈ 105,622 người/km2

=> Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là 106 người/km2

Câu 4 :

Sản lượng điện nước ta từ 157 949 triệu kWh năm 2015 lên 258 790,9 triệu kWh năm 2022. Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2022 so với năm 2015 (coi năm 2015 = 100%). (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, sử dụng công thức tính "tốc độ tăng trưởng" để thực hiện tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2022 so với năm 2015 (coi năm 2015 = 100%).

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Các số liệu đã có:

+ Sản lượng điện năm 2015: 157 949 triệu kWh

+ Sản lượng điện năm 2022: 258 790,9 triệu kWh

- Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng: Tốc độ tăng trưởng (%) = (Sản lượng năm 2022 / Sản lượng năm 2015) * 100

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2022 so với năm 2015 là:

(258 790,9 / 157 949) * 100 ≈ 163,85%

=>Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là 164.

=>Tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2022 so với năm 2015 là 164%.

Câu 5 :

Cho bảng số liệu:

Giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2010 và 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm20102021
Giá trị sản xuất3045,613026,8

(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2021, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng).

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với năm 2010.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2021 tăng so với năm 2010 là:

Giá trị tăng = Giá trị năm 2021 - Giá trị năm 2010

=> Giá trị tăng = 13026,8 - 3045,6 = 9981,2 (nghìn tỉ đồng)

=> Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là 9981

 Vậy đáp án là: 9981

Câu 6 :

Năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng của nước ta đạt 2 955 806 tỉ đồng, tổng GDP đạt 7 592 323 tỉ đồng. Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP của nước ta? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP của nước ta.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Các số liệu đã có:

+ Giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng: 2 955 806 tỉ đồng

+ Tổng GDP: 7 592 323 tỉ đồng

- Công thức tính tỉ lệ phần trăm giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng:

(Giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng / Tổng GDP) * 100 

Thay số liệu vào công thức, ta có:

=> Tỉ lệ % = (2 955 806 / 7 592 323) * 100  ≈ 38,9315 (%)

=>Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất, ta được 38,9%.

Vậy, giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng chiếm 38,9% trong cơ cấu GDP của nước ta năm 2020.

Câu 7 :

Năm 2021, quy mô dân số nước ta là 98,5 triệu người; tỉ lệ dân thành thị nước ta là 37,1% (niên giám thống kê năm 2022). Vậy số dân thành thị nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người).

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, sử dụng công thức tính số dân thành thị nước ta năm 2021.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Các số liệu đã có:

+ Quy mô dân số cả nước: 98,5 triệu người

+ Tỉ lệ dân thành thị: 37,1%

- Áp dụng công thức tính số dân thành thị:

Số dân thành thị = (Quy mô dân số cả nước * Tỉ lệ dân thành thị) / 100

Số dân thành thị nước ta năm 2021 là: (98,5 * 37,1) / 100 = 36,5435 triệu người

Số dân thành thị sau khi làm tròn là 36,5 triệu người.

=> Vậy số dân thành thị của nước ta năm 2021 là 36,5 triệu người.

Câu 8 :

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam năm 2023 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai).

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu và sử dụng công thức tính “tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên” để tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam năm 2023.

Lời giải chi tiết :
Đáp án :

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (GTDS TN) được tính theo công thức:

Tỉ suất GTDS TN (%) = [ (Số trẻ sinh ra – Số người chết) : Dân số trung bình ] × 100

Trong đó:

+ Số trẻ sinh ra năm 2023 = 1 418 890 người

+ Số người chết năm 2023 = 681 157 người

+ Dân số năm 2023 = 99 186 471 người

- Thay các số liệu vào công thức ta có:

Tỉ suất GTDS TN (%) = [ (1 418 890 – 681 157) : 99 186 471 ] × 100 = 0,74 %.

Vậy Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2023 là 0,74%.

Phần IV: Tự luận
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của đề.
Phương pháp giải :

Đọc kĩ thông tin bảng số liệu và yêu cầu của đề, lần lượt thực hiện các yêu cầu của đề bài:

- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta năm 2010 và năm 2021.

- Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

1. Vẽ 2 biểu đồ tròn. (đẹp, chính xác, có tên biểu đồ, chú giải)

2. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta

- Tỉ trọng ngành nông nghiệp có xu hướng giảm, giảm 6,4%, từ 77,1% (2010) còn 70,7% (2021).

- Tỉ trọng ngành lâm nghiệp có xu hướng tăng nhẹ, tăng 0,4%

- Tỉ trọng ngành thuỷ sản tăng 6%; từ 20% (2010) lên 26% (2021).

🡪 Chuyển dịch cơ cấu nông, lâm, thuỷ sản theo hướng tích cực.

close