Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 12 - Đề số 5Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 12 đề số 5 theo cấu trúc mới (4 phần).Đề bài
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :
Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?
Câu 2 :
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay có xu hướng nào sau đây?
Câu 3 :
Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh phát triển ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta hiện nay?
Câu 4 :
Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta?
Câu 5 :
Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
Câu 6 :
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là
Câu 7 :
Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay?
Câu 8 :
Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi?
Câu 9 :
Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
Câu 10 :
Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?
Câu 11 :
Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là
Câu 12 :
Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :
Cho thông tin sau: Tính chung cả năm 2023, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 355,5 tỷ USD. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 95,55 tỷ USD, chiếm 26,9% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 259,95 tỷ USD, chiếm 73,1%. Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu năm 2023, nhóm hàng nhiên liệu và khoáng sản ước đạt 4,61 tỷ USD, chiếm 1,3%; nhóm hàng công nghiệp chế biến ước đạt 313,73 tỷ USD, chiếm 88,3%; nhóm hàng nông sản, lâm sản ước đạt 28,15 tỷ USD, chiếm 7,9%; nhóm hàng thủy sản ước đạt 9,01 tỷ USD, chiếm 2,5%. Trong năm 2023, xuất siêu sang Hoa Kỳ ước đạt 83 tỷ USD; xuất siêu sang EU ước đạt 29,1 tỷ USD; xuất siêu sang Nhật Bản 1,6 tỷ USD. (Nguồn: vioit.org.vn, 2024) a) Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đóng góp lớn nhất vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
Đúng
Sai
b) Nước ta có cơ cấu hàng hóa xuất khẩu đa dạng, trong đó nhóm hàng công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Đúng
Sai
c) Thị trường xuất khẩu nước ta đa dạng, Hoa Kỳ và EU là hai thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay.
Đúng
Sai
d) Hoạt động xuất khẩu nước ta phát triển chủ yếu do tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế sâu rộng.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. “Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,…vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp.” (Nguồn: “Để đô thị thực sự trở thành động lực phát triển”, Trang thông tin kinh tế của Thông tấn xã Việt Nam, ngày 7-11-2023) a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
Đúng
Sai
b) Lối sống đô thị đang làm cho các cùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,…
Đúng
Sai
c) Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.
Đúng
Sai
d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai,…
Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Câu 1 :
Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn giai đoạn 2010-2021 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết chênh lệch tỉ lệ dân số thành thị so với tỉ lệ dân số nông thôn năm 2021. (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2 :
Năm 2021 diện tích lúa của nước ta 7,2 triệu ha, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn, tính năng suất lúa nước ta năm 2021(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).
Câu 3 :
Năm 2021 cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta: Kinh tế Nhà nước 21,2%, Kinh tế ngoài Nhà nước 50,0%, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20,0%. Tính thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
Câu 4 :
Năm 2021 sản lượng khai thác dầu thô nước ta 11,0 triệu tấn, khai thác trong nước 9,1 triệu tấn, khai thác ở nước ngoài 1,9 triệu tấn. Tỉ lệ sản lượng khai thác ở nước ngoài năm 2021 chiếm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)
Câu 5 :
Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021 đã giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 6 :
Cho bảng số liệu sau: Diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 7 :
Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2021) Số dân trong nhóm 15 – 64 tuổi của năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người) (làm tròn đến một chữ số thập phân)
Câu 8 :
Cho bảng số liệu sau: Lực lượng lao động và tổng số dân của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Phần IV: Tự luận
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của đề.
Lời giải và đáp án
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :
Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
Phân tích các phương án: - Phương án A. Chất lượng môi trường đánh bắt: Chất lượng môi trường đánh bắt tốt là điều kiện cần thiết cho sự phát triển bền vững của ngành thủy sản, nhưng nó không phải là yếu tố thúc đẩy sự phát triển một cách trực tiếp và mạnh mẽ nhất. - Phương án B. Khí hậu thuận lợi, vùng biển ấm: Khí hậu và vùng biển ấm là những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của các loài thủy sản. Tuy nhiên, yếu tố này mang tính chất tiềm năng và không phải là yếu tố quyết định sự phát triển của ngành thủy sản trong bối cảnh hiện nay. - Phương án C. Nhu cầu đa dạng của thị trường: Nhu cầu tiêu dùng thủy sản ngày càng tăng và đa dạng cả trong nước và xuất khẩu tạo động lực lớn cho việc mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm thủy sản. Đây là yếu tố thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành. - Phương án D. Hệ thống các cảng cá, cảng biển: Hệ thống cảng cá, cảng biển phát triển hỗ trợ cho hoạt động khai thác và chế biến thủy sản, nhưng nó là điều kiện cần chứ không phải là yếu tố thúc đẩy chính. Vậy, đáp án đúng là: C. Nhu cầu đa dạng của thị trường.
Câu 2 :
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay có xu hướng nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay có xu hướng nào sau đây. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay là hình thành các vùng động lực, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại các địa bàn có lợi thế về vị trí địa lí, cơ sở hạ tầng, nguồn lao động... như vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng,... Việc tập trung phát triển các tổ hợp công nghiệp lớn ở các vùng trọng điểm nhằm tạo ra sức lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. => Chọn đáp án đúng là A. Tạo ra các tổ hợp công nghiệp quy mô lớn, hiệu quả cao ở những địa bàn trọng điểm.
Câu 3 :
Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh phát triển ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta hiện nay?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vấn đề phát triển công nghiệp. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh phát triển ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta hiện nay. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
Phân tích các phương án: - Phương án A. Có lịch sử phát triển lâu đời: Ngành dệt may và giày dép ở Việt Nam có lịch sử phát triển khá lâu đời, đặc biệt là các làng nghề truyền thống. - Phương án B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn: Ngành dệt may và giày dép Việt Nam có thị trường tiêu thụ rất lớn, cả trong nước và xuất khẩu. Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu hàng dệt may và giày dép lớn trên thế giới. - Phương án C. Nguyên phụ liệu trong nước dồi dào: Việt Nam vẫn phải nhập khẩu phần lớn nguyên phụ liệu cho ngành dệt may và giày dép, đặc biệt là các loại vải cao cấp, da thuộc và hóa chất. - Phương án D. Giá nhân công rẻ và có nhiều kinh nghiệm: Giá nhân công rẻ và kinh nghiệm sản xuất là một trong những thế mạnh lớn của ngành dệt may và giày dép Việt Nam, giúp cạnh tranh với các nước khác trên thị trường quốc tế. => Chọn đáp C. Nguyên phụ liệu trong nước dồi dào.
Câu 4 :
Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
Phân tích các phương án: - Phương án A. Gió mùa Đông Bắc: chỉ hoạt động vào mùa đông. - Phương án B. Gió Tín phong (gió Mậu dịch): do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên gió Tín phong thổi quanh năm ở nước ta. - Phương án C. Gió mùa Tây Nam: chỉ hoạt động vào mùa hạ. - Phương án D. Gió mùa phơn: là gió khô nóng, chỉ hoạt động ở một số khu vực và thời điểm nhất định trong năm. Vậy đáp án đúng là: B. Gió Tín phong.
Câu 5 :
Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Dân số, lao động và việc làm. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực nào trong số các phương án đã cho. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
Nước ta có nền văn minh lúa nước lâu đời, trải qua hàng nghìn năm lịch sử. Do đó, người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực nông nghiệp. => Chọn đáp án D. nông nghiệp.
Câu 6 :
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
Cơ cấu cây trồng ở nước ta: - Cây lương thực: Bao gồm lúa, ngô, khoai, sắn... Đây là nhóm cây trồng quan trọng nhất, đảm bảo nguồn cung cấp lương thực chính cho người dân. - Cây công nghiệp: Bao gồm cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, chè, hồ tiêu, điều...) và cây công nghiệp ngắn ngày (mía, lạc, đậu tương, bông...). - Cây ăn quả: Bao gồm các loại trái cây nhiệt đới và á nhiệt đới. - Cây thực phẩm: Bao gồm các loại rau, đậu, và các loại cây trồng khác dùng làm thực phẩm. Phân tích các đáp án: - Phương án A. Cây công nghiệp: Cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao, tuy nhiên, diện tích và sản lượng không lớn bằng cây lương thực. - Phương án B. Cây lương thực: Đây là nhóm cây trồng có diện tích và sản lượng lớn nhất, đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực. - Phương án C. Cây ăn quả: Cây ăn quả có giá trị kinh tế cao, nhưng tỉ trọng không bằng cây lương thực. - Phương án D. Cây thực phẩm: Cây thực phẩm có vai trò quan trọng trong bữa ăn hàng ngày, nhưng tỉ trọng không lớn bằng cây lương thực. => Đáp án đúng là: B. Cây lương thực.
Câu 7 :
Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vấn đề phát triển công nghiệp. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
Phân tích các phương án: - Phương án A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: Ngành công nghiệp điện tử, máy vi tính chủ yếu sử dụng các nguyên liệu như kim loại quý, đất hiếm, silicon... Tuy nhiên, Việt Nam không có thế mạnh về nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú cho ngành này. Hầu hết nguyên liệu phải nhập khẩu. Do đó, đây không phải là thế mạnh của nước ta. - Phương án B. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn: Việt Nam có lực lượng lao động trẻ, dồi dào, được đào tạo ngày càng tốt về kỹ thuật, công nghệ thông tin. Đây là thế mạnh quan trọng thu hút các tập đoàn điện tử lớn đầu tư vào nước ta.
- Phương án C: Thu hút được nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Việt Nam đang thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực điện tử, máy tính từ các tập đoàn như Samsung, LG, Intel, Foxconn... Đây là thế mạnh rõ rệt. - Phương án D: Các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư: Việt Nam đang tích cực ứng dụng các thành tựu của Cách mạng công nghiệp 4.0 (như IoT, AI, tự động hóa) vào sản xuất, tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp điện tử, máy tính. => Đáp án A là đáp án không đúng.
Câu 8 :
Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
Đặc điểm tự nhiên của đai ôn đới gió mùa trên núi: - Độ cao: trên 2600m. - Khí hậu: Mát mẻ, không có nền nhiệt độ cao như ở vùng thấp. - Đất: Mùn thô hoặc mùn. - Sinh vật: Các loài thực vật và động vật ôn đới. => Vậy đáp án không phù hợp là D. Xuất hiện loài thú lông dày.
Câu 9 :
Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
Phân tích các phương án: - Phương án A. cà phê, cao su, mía: cà phê, cao su là cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao, nhưng mía là cây công nghiệp ngắn ngày. - Phương án B. hồ tiêu, bông, chè: hồ tiêu, chè là cây công nghiệp lâu năm, nhưng bông là cây công nghiệp ngắn ngày. - Phương án C: cà phê, cao su, tiêu: đều là các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao. - Phương án D. điều, chè, thuốc lá: điều, chè là cây công nghiệp lâu năm, nhưng thuốc lá thường được trồng theo chu kỳ ngắn hơn. Vậy đáp án đúng là: C. cà phê, cao su, tiêu.
Câu 10 :
Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Dân số, lao động và việc làm. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
Dân số Việt Nam năm 2023 là hơn 99 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á. - In-đô-nê-xi-a: Là quốc gia có dân số đông nhất khu vực Đông Nam Á. - Phi-lip-pin: Là quốc gia có dân số đông thứ hai trong khu vực Đông Nam Á. - Nước Việt Nam: Đứng thứ ba về dân số trong khu vực. => Chọn đáp án D. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.
Câu 11 :
Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
Sách đỏ Việt Nam là danh sách các loài động, thực vật quý hiếm của Việt Nam đang bị đe dọa tuyệt chủng. Mục tiêu của việc ban hành Sách đỏ Việt Nam là: - Bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng. - Nâng cao ý thức bảo vệ động vật, thực vật quý hiếm của người dân. - Cung cấp thông tin cho các nhà hoạch định chính sách để có các biện pháp bảo tồn phù hợp. => Vậy đáp án đúng là B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 12 :
Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. - Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy. - Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Lời giải chi tiết :
- Việt Nam nằm trong khoảng kinh tuyến khoảng 102°Đ đến 109°Đ. - Mỗi múi giờ rộng 15° kinh tuyến (360°/24 giờ = 15°/giờ). - Múi giờ số 0 là múi giờ gốc (GMT) tại kinh tuyến gốc (0°). - Để xác định múi giờ của Việt Nam, ta lấy kinh tuyến trung bình của Việt Nam (khoảng 105°Đ) chia cho 15°: 105°Đ : 15° = 7 => Chọn đáp án C. 7.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :
Cho thông tin sau: Tính chung cả năm 2023, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 355,5 tỷ USD. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 95,55 tỷ USD, chiếm 26,9% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 259,95 tỷ USD, chiếm 73,1%. Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu năm 2023, nhóm hàng nhiên liệu và khoáng sản ước đạt 4,61 tỷ USD, chiếm 1,3%; nhóm hàng công nghiệp chế biến ước đạt 313,73 tỷ USD, chiếm 88,3%; nhóm hàng nông sản, lâm sản ước đạt 28,15 tỷ USD, chiếm 7,9%; nhóm hàng thủy sản ước đạt 9,01 tỷ USD, chiếm 2,5%. Trong năm 2023, xuất siêu sang Hoa Kỳ ước đạt 83 tỷ USD; xuất siêu sang EU ước đạt 29,1 tỷ USD; xuất siêu sang Nhật Bản 1,6 tỷ USD. (Nguồn: vioit.org.vn, 2024) a) Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đóng góp lớn nhất vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
Đúng
Sai
b) Nước ta có cơ cấu hàng hóa xuất khẩu đa dạng, trong đó nhóm hàng công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Đúng
Sai
c) Thị trường xuất khẩu nước ta đa dạng, Hoa Kỳ và EU là hai thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay.
Đúng
Sai
d) Hoạt động xuất khẩu nước ta phát triển chủ yếu do tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế sâu rộng.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đóng góp lớn nhất vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
Đúng
Sai
b) Nước ta có cơ cấu hàng hóa xuất khẩu đa dạng, trong đó nhóm hàng công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Đúng
Sai
c) Thị trường xuất khẩu nước ta đa dạng, Hoa Kỳ và EU là hai thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay.
Đúng
Sai
d) Hoạt động xuất khẩu nước ta phát triển chủ yếu do tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế sâu rộng.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Đọc kĩ thông tin đoạn văn, xác định nội dung câu hỏi thuộc kĩ năng địa lí tổng hợp và kiến thức bài học thương mại. Phân tích và đánh giá tính đúng/sai của các nhận định đã cho. Lời giải chi tiết :
Nhận định a. Lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực ở nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất cả về diện tích gieo trồng và sản lượng. Tỉ trọng diện tích gieo trồng và sản lượng lúa trong tổng diện tích gieo trồng và sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2010 – 2022. (Đơn vị: %)
Nhận định b. Diện tích lúa có xu hướng giảm, sản lượng lúa và năng suất lúa có xu hướng tăng. $Năng~suất = \dfrac{Sản~lượng}{Diện~tích}$ Năng suất lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2022 (Đơn vị: tạ/ha)
Nhận định c. Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lần lượt chiếm 88,9% và 90,6% tổng diện tích gieo trồng và sản lượng cây lương thực có hạt vào năm 2022 Nhận định d. Năng suất và sản lượng lúa có sự thay đổi chủ yếu do sử dụng nhiều giống lúa cao sản, chất lượng cao và áp dụng khoa học – công nghệ mới vào sản xuất. Ví dụ: Máy cấy lúa tự động đem lại hiệu quả cao hơn so với các phương pháp truyền thống.
Câu 2 :
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. “Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,…vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp.” (Nguồn: “Để đô thị thực sự trở thành động lực phát triển”, Trang thông tin kinh tế của Thông tấn xã Việt Nam, ngày 7-11-2023) a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
Đúng
Sai
b) Lối sống đô thị đang làm cho các cùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,…
Đúng
Sai
c) Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.
Đúng
Sai
d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai,…
Đúng
Sai
Đáp án
a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
Đúng
Sai
b) Lối sống đô thị đang làm cho các cùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,…
Đúng
Sai
c) Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.
Đúng
Sai
d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai,…
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Đọc kĩ thông tin đoạn văn, xác định nội dung câu hỏi thuộc kĩ năng địa lí tổng hợp và kiến thức bài học Đô thị hóa. Phân tích và đánh giá tính đúng/sai của các nhận định đã cho. Lời giải chi tiết :
- Nhận định a. "Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.": Đoạn trích nói rằng tốc độ tăng trưởng kinh tế đô thị đạt trên 10%, đóng góp khoảng 70% GDP cả nước, điều này cho thấy các đô thị có vai trò rất quan trọng trong việc tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đây là nhận định đúng. - Nhận định b. "Lối sống đô thị đang làm cho các vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,…": Đoạn văn bản không đề cập đến ảnh hưởng tiêu cực của đô thị đối với nông thôn hay chất lượng cuộc sống vùng nông thôn. Đây là nhận định sai. - Nhận định c. "Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.": Đoạn thông tin có nói rằng các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, điều này nằm trong phạm vi an sinh xã hội. Đây là nhận định đúng. - Nhận định d. "Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai,…": Tuy đoạn văn không đề cập rõ ràng việc phát triển phân tán của đô thị nhưng có nhắc đến vấn đề phát triển đô thị gây sức ép lên tài nguyên, cơ sở hạ tầng. Do đó, việc phát triển nhanh mà không kế hoạch có thể dẫn đến sử dụng đất không hợp lí. Đây là nhận định đúng.
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Câu 1 :
Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn giai đoạn 2010-2021 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết chênh lệch tỉ lệ dân số thành thị so với tỉ lệ dân số nông thôn năm 2021. (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Phương pháp giải :
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
- Số liệu đã cho: + Tỉ lệ dân số thành thị năm 2021 là 37,1%. + Tỉ lệ dân số nông thôn năm 2021 là 62,9%. => Chênh lệch tỉ lệ dân số thành thị so với tỉ lệ dân số nông thôn năm 2021 là: Chênh lệch = Tỉ lệ dân số thành thị - Tỉ lệ dân số nông thôn = 62,9 - 31,1 = 25,8%. Vậy, chênh lệch tỉ lệ dân số thành thị so với tỉ lệ dân số nông thôn năm 2021 là 25,8%.
Câu 2 :
Năm 2021 diện tích lúa của nước ta 7,2 triệu ha, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn, tính năng suất lúa nước ta năm 2021(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha). Phương pháp giải :
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
- Để tính năng suất lúa của nước ta năm 2021, ta sử dụng công thức: Năng suất = (Sản lượng / Diện tích) => Đơn vị tạ/ha, năng suất = (Sản lượng / Diện tích) * 10 - Số liệu đã cho: + Sản lượng lúa năm 2021 là 43,9 triệu tấn. + Diện tích lúa năm 2021 là 7,2 triệu ha. Thay số vào công thức: (43,9 / 7,2) * 10 = 60,97 (tạ/ha) => Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là 61 tạ/ha. Vậy năng suất lúa của nước ta năm 2021 là khoảng 61 tạ/ha.
Câu 3 :
Năm 2021 cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta: Kinh tế Nhà nước 21,2%, Kinh tế ngoài Nhà nước 50,0%, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20,0%. Tính thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm Phương pháp giải :
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
- Công thức: Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm = GDP - (Kinh tế Nhà nước + Kinh tế ngoài Nhà nước + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài) - Trong bài này, ta có: + GDP = 100% + Kinh tế Nhà nước = 21,2% + Kinh tế ngoài Nhà nước = 50,0% + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài = 20,0% - Áp dụng công thức: Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm = 100% - (21,2% + 50,0% + 20,0%) = 100% - 91,2% = 8,8% Vậy, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm là: 8,8%
Câu 4 :
Năm 2021 sản lượng khai thác dầu thô nước ta 11,0 triệu tấn, khai thác trong nước 9,1 triệu tấn, khai thác ở nước ngoài 1,9 triệu tấn. Tỉ lệ sản lượng khai thác ở nước ngoài năm 2021 chiếm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %) Phương pháp giải :
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
- Số liệu đã cho: + Tổng sản lượng khai thác dầu thô của Việt Nam năm 2021 là 11,0 triệu tấn. + Sản lượng khai thác ở nước ngoài là 1,9 triệu tấn. - Tỉ lệ sản lượng khai thác ở nước ngoài so với tổng sản lượng được tính bằng công thức: Tỉ lệ sản lượng khai thác dầu thô ở nước ngoài năm 2021 = (Sản lượng khai thác dầu thô khai thác ở nước ngoài 2021 / Tổng sản lượng khai thác dầu khô năm 2021) * 100 => Thay số vào công thức: (1,9 / 11,0) * 100% = 17,27 (%) => Làm tròn 17,27% ta được 17,3%. Vậy, tỉ lệ sản lượng khai thác ở nước ngoài năm 2021 chiếm 17,3% tổng sản lượng khai thác dầu thô của Việt Nam.
Câu 5 :
Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021 đã giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) Phương pháp giải :
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
*Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2010 và 2021, ta thực hiện các bước sau: Công thức tính tỉ trọng = (Giá trị thành phần / Giá trị tổng thể) * 100 - Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2010: + Tỉ trọng năm 2010 = (Giá trị sản xuất công nghiệp khu vực kinh tế Nhà nước năm 2010 / Giá trị sản xuất công nghiệp tổng của các thành phần kinh tế năm 2010) * 100 + Tỉ trọng năm 2010 = (636,5 / 3 045,6) * 100 = 20,9 % Vậy, tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2010 là 20,9%. - Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021: + Tỉ trọng năm 2021 = (Giá trị sản xuất công nghiệp khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021/ Giá trị sản xuất công nghiệp tổng của các thành phần kinh tế năm 2021) * 100 + Tỉ trọng năm 2021 = (846,7 / 13 026,8) * 100 = 6,5 % Vậy, tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021 là 6,5 %. - Mức giảm tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước từ năm 2010 đến 2021: + Mức giảm = Tỉ trọng năm 2010 - Tỉ trọng năm 2021 = 20,9 - 6,5 = 14,4 %. => Vậy, tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021 đã giảm 14,4% so với năm 2010.
Câu 6 :
Cho bảng số liệu sau: Diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) Phương pháp giải :
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu. - Liệt kê số liệu (xác định các giá trị đã cho), thực hiện tính diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
- Các số liệu đã cho: + Năm 2010: 797,6 nghìn ha + Năm 2021: 425,9 nghìn ha - Diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi số % so với năm 2010 là: + Mức giảm tuyệt đối: 797,6−425,9 = 371,7 (nghìn ha) + Tỉ lệ % giảm: (371,7 / 797,6) * 100 ≈ 46,6% => Năm 2021, diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm khoảng 46,6% so với năm 2010.
Câu 7 :
Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2021) Số dân trong nhóm 15 – 64 tuổi của năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người) (làm tròn đến một chữ số thập phân) Phương pháp giải :
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
Để tính số dân trong nhóm tuổi 15-64 tuổi của năm 2021, ta thực hiện các bước sau: - Tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi 15-64 tuổi năm 2021 là 67,6%. - Tổng số dân năm 2021 là 98,5 triệu người. - Số dân trong nhóm tuổi 15-64 tuổi năm 2021 là: Số dân = (Tỉ lệ dân số nhóm 15-64 tuổi × Tổng số dân) / 100 => Số dân = (67,6 × 98,5) / 100 = 66,586 triệu người => Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân là 66,6 triệu người.
Câu 8 :
Cho bảng số liệu sau: Lực lượng lao động và tổng số dân của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) Phương pháp giải :
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
- Các dữ kiện đã cho: + Lực lượng lao động năm 2021: 50,6 triệu người + Tổng số dân năm 2021: 98,5 triệu người - Áp dụng công thức tính tỉ lệ: Tỉ lệ lao động so với tổng số dân (%) = (Lực lượng lao động / Tổng số dân) * 100 - Tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 là: Tỉ lệ lao động so với tổng số dân năm 2021 = (50,6 / 98,5)* 100 = 51,37 (%) => Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân là 51,4 %.
Phần IV: Tự luận
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của đề.
Phương pháp giải :
Đọc thông tin đã cho, kết hợp kiến thức đã học trong bài Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông nước ta, từ đó, giải thích vị thế của ngành vận tải đường bộ (ô tô) ở nước ta hiện nay. Lời giải chi tiết :
Ngành vận tải đường bộ (ô tô) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống giao thông vận tải của Việt Nam, thể hiện qua những khía cạnh sau: - Mạng lưới rộng khắp và khả năng tiếp cận, với tổng chiều dài hơn 570 nghìn km, mạng lưới đường bộ phủ kín hầu hết các vùng miền của đất nước. - Khả năng vận chuyển lớn, đường bộ có vai trò chủ lực của đường bộ trong việc đáp ứng nhu cầu đi lại và lưu thông hàng hóa của xã hội. - Tính linh hoạt và thích ứng cao, có thể dễ dàng thay đổi lộ trình, thời gian vận chuyển để phù hợp với yêu cầu của khách hàng. - Đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương, buôn bán, kết nối các vùng kinh tế. Thúc đẩy phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch và tạo việc làm cho người dân. - Hạ tầng không ngừng được nâng cấp và hiện đại hóa. => Vận tải đường bộ (ô tô) đóng vai trò then chốt trong hệ thống giao thông vận tải Việt Nam, có vị thế quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa của người dân và doanh nghiệp.
|
