Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 1 Môn Lịch sử và Địa lí 9 đề số 4 theo cấu trúc mới (3 phần).

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A

    Gây khó khăn cho công nghiệp và xây dựng.

  • B

    Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ.

  • C

    Tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp và thuỷ sản.

  • D

    Không có ảnh hưởng gì.

Câu 2 :

Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới?

  • A

    Thứ nhất.

  • B

    Thứ tư.

  • C

    Thứ ba.

  • D

    Thứ hai.

Câu 3 :

Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là:

  • A

    cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất.

  • B

    Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.

  • C

    rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập.

  • D

    Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 4 :

Đường lối kháng chiến của Đảng ta trong giai đoạn đầu của của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A

    Toàn dân, toàn diện tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của quốc tế.

  • B

    Toàn dân, trường kỳ, tự lực cánh sinh.

  • C

    Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế.

  • D

    Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 5 :

Chức năng của quần cư thành thị là gì?

  • A

    Chăn nuôi và trồng trọt.

  • B

    Sản xuất nông nghiệp.

  • C

    Trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo.

  • D

    Hành chính, văn hóa, xã hội.

Câu 6 :

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019

Năm 2000 2005 2010 2019
Than (triệu tấn) 11,6 34,1 44,8 46,4
Dầu thô (triệu tấn) 16,3 18,5 15,0 13,1
Điện (tỉ kwh) 26,7 52,1 91,7 227,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 2000 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

  • A

    Cột.

  • B

    Kết hợp.

  • C

    Miền.

  • D

    Đường.

Câu 7 :

Mục tiêu của ta khi tiến hành cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947 là:

  • A

    đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.

  • B

    tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán.

  • C

    bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta.

  • D

    tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 8 :

Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp là

  • A

    Dân cư và nguồn lao động; khí hậu; nguồn nước; địa hình.

  • B

    Khí hậu; cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ; nguồn nước.

  • C

    Địa hình và đất; khí hậu; nguồn nước; sinh vật.

  • D

    Thị trường tiêu thụ; địa hình và đất; sinh vật.

Câu 9 :

Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

  • A

    nạn đói và nạn dốt.

  • B

    quân đội chưa được củng cố.

  • C

    ngân sách nhà nước trống rỗng.

  • D

    nạn ngoại xâm và nội phản.

Câu 10 :

Ngày 2-9-1945, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì?

  • A

    Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam.

  • B

    Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước.

  • C

    Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.

  • D

    Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập.

Câu 11 :

Chính sách nào góp phần tạo công ăn việc làm ổn định cho người dân và bảo vệ rừng?

  • A

    Giao đất và giao rừng.

  • B

    Phát triển công nghiệp.

  • C

    Phát triển du lịch.

  • D

    Xây dựng đô thị mới.

Câu 12 :

Sự phân bố dân tộc ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào?

  • A

    Các dân tộc thiểu số chủ yếu ở vùng đồng bằng.

  • B

    Các dân tộc Việt Nam ngày càng phân bố đan xen.

  • C

    Các dân tộc Việt Nam phân bố tập trung.

  • D

    Người Kinh chủ yếu ở vùng đồi núi.

Câu 13 :

So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do

  • A

    Các dãy núi hướng vòng cung đón gió.

  • B

    Không giáp biển.

  • C

    Địa hình núi cao là chủ yếu.

  • D

    Vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn.

Câu 14 :

Vấn đề xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là

  • A

    đô thị hoá diễn ra nhanh, ô nhiễm môi trường đô thị.

  • B

    sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất.

  • C

    tình trạng thu hẹp diện tích đất lúa và ô nhiễm môi trường.

  • D

    sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 15 :

Vấn đề việc làm ở địa phương thường liên quan nhất đến yếu tố nào?

  • A

    Khí hậu.

  • B

    Giao thông vận tải.

  • C

    Tài nguyên thiên nhiên.

  • D

    Dân số và lao động.

Câu 16 :

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

Năm 2010 2012 2014 2016 2018
Than sạch (triệu tấn) 44,8 42,1 41,1 38,7 42,0
Dầu thô (triệu tấn) 15,0 16,3 13,4 17,2 14,0
Điện (tỉ kWh) 91,7 115,4 141,3 175,7 209,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta, năm 2018 so với 2010?

  • A

    Sản lượng than sạch có xu hướng tăng.

  • B

    Sản lượng dầu thô có xu hướng tăng.

  • C

    Sản lượng điện có xu hướng tăng.

  • D

    Sản lượng than sạch, dầu thô và điện đều có xu hướng tăng.

Câu 17 :

Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A

    Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.

  • B

    Nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế.

  • C

    Cải cách kinh tế và chính trị triệt để.

  • D

    Kiên định con đường XHCN.

Câu 18 :

Một trong những nhân tố phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì?

  • A

    Phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí.

  • B

    Xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm.

  • C

    Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.

  • D

    Chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

Câu 19 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Biên Giới 1950 là gì?

  • A

    Kế hoạch Na-va bị thất bại.

  • B

    Quân ta đã giành được quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ.

  • C

    Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của quân Pháp.

  • D

    Cổ vũ, động viên tinh thần quyết chiến giành thắng lợi cuối cùng của nhân dân trong cả nước.

Câu 20 :

Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A

    Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.

  • B

    Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.

  • C

    Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

  • D

    Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Trong bản Tuyên ngôn Độc lập có đoạn: “ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thực đã thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”.

( Hồ Chí Minh: Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia, 2011, tr 3)

a) Đoạn tư liệu trên trích trong bản Tuyên ngôn Độc lập mà chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc trong lễ Tuyên bố độc lập của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Quảng trường Ba Đình vào ngày 2-9-1945.

Đúng
Sai

b) Sự nhạy bén, sáng suốt của Đảng và Tổng bộ Việt Minh.

Đúng
Sai

c) Đoạn tư liệu trên khẳng định khát vọng và quyền được hưởng tự do, độc lập của nước Việt Nam và sự thật nước ta đã thành một một nước tự do, độc lập.

Đúng
Sai

d) Đoạn tư liệu trên khẳng định quyết tâm sắt đá, tinh thần đấu tranh kiên cường của toàn thể dân tộc Việt Nam để giữ vững nền tự do, độc lập dân tộc vừa dành được ấy.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho bảng số liệu sau:

GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020

(Đơn vị: tỉ đồng)

 Năm 2010 2015 2018 2020
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản 421 253 489 989 535 022 565 987
Công nghiệp, xây dựng 904 775 1 778 887 2 561 274 2 955 806
Dịch vụ 1 113 126 2 190 376 2 955 777 3 365 060
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 300 689 470 631 629 411 705 470

(Nguồn: Niên giám thống kế Việt Nam năm 2016, năm 2022)

a) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ ở nước ta tăng giảm không đều.

Đúng
Sai

b) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.

Đúng
Sai

c) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 chiếm 44,3% tổng GDP nước ta.

Đúng
Sai

d) Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020.

Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A

    Gây khó khăn cho công nghiệp và xây dựng.

  • B

    Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ.

  • C

    Tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp và thuỷ sản.

  • D

    Không có ảnh hưởng gì.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là đồng bằng châu thổ màu mỡ, nguồn nước dồi dào từ sông Hồng và sông Thái Bình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh. Đây là những điều kiện rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày và nuôi trồng thuỷ sản.

=> Đáp án đúng là C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp và thuỷ sản.

Câu 2 :

Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới?

  • A

    Thứ nhất.

  • B

    Thứ tư.

  • C

    Thứ ba.

  • D

    Thứ hai.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 1970 Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp. Liên Xô trở thành một cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

=> Chọn đáp án D.

Câu 3 :

Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là:

  • A

    cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất.

  • B

    Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.

  • C

    rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập.

  • D

    Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khu vực Mỹ La-tinh và châu Á từ năm 1945 đến năm 1991.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất: Đầu thế kỷ XX, các cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân vẫn diễn ra nhưng không phải là giai đoạn ác liệt nhất. Các nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập từ thế kỷ XIX.

- Phương án B. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ: Đầu thế kỷ XX, Mĩ tăng cường can thiệp vào khu vực Mĩ Latinh, biến khu vực này thành sân sau và chịu ảnh hưởng lớn từ kinh tế, chính trị của Mĩ.

- Phương án C. rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập: Phần lớn các nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập từ thế kỷ XIX, không phải đầu thế kỷ XX.

- Phương án D. Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha: Các nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha từ thế kỷ XIX.

Vậy, đáp án đúng là B. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.

Câu 4 :

Đường lối kháng chiến của Đảng ta trong giai đoạn đầu của của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A

    Toàn dân, toàn diện tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của quốc tế.

  • B

    Toàn dân, trường kỳ, tự lực cánh sinh.

  • C

    Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế.

  • D

    Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1946 - 1950.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đường lối kháng chiến của Đảng ta trong giai đoạn đầu của của cuộc kháng chiến chống Pháp.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng ta đã xác định đường lối kháng chiến hết sức rõ ràng và phù hợp với tình hình thực tế trong nước và quốc tế. Đường lối này bao gồm các yếu tố:

- Toàn dân: Cuộc kháng chiến phải tham gia rộng rãi của tất cả các tầng lớp nhân dân, không phân biệt giai cấp, tôn giáo, dân tộc để huy động tối đa sức mạnh của dân tộc.

- Toàn diện: Kháng chiến diễn ra trên tất cả các lĩnh vực, bao gồm chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa…

- Trường kỳ: Xác định cuộc kháng chiến sẽ kéo dài, không thể giành thắng lợi nhanh chóng, cần phải kiên trì và bền bỉ.

- Tự lực cánh sinh: Tự lực quyết định vận mệnh của mình, chủ động trong mọi tình huống, không lệ thuộc vào nguồn lực từ bên ngoài.

- Tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế: Mở rộng quan hệ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước bạn bè quốc tế cho cuộc kháng chiến.

=> Chọn đáp án C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 5 :

Chức năng của quần cư thành thị là gì?

  • A

    Chăn nuôi và trồng trọt.

  • B

    Sản xuất nông nghiệp.

  • C

    Trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo.

  • D

    Hành chính, văn hóa, xã hội.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định chức năng của quần cư thành thị.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Quần cư thành thị là các điểm dân cư tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ và các hoạt động phi nông nghiệp khác.

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Chăn nuôi và trồng trọt: Đây là hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực nông thôn, không phải chức năng chính của quần cư thành thị.

- Phương án B. Sản xuất nông nghiệp: Tương tự như phương án A, đây là hoạt động kinh tế của khu vực nông thôn.

- Phương án C. Trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo: Đây là chức năng chính và toàn diện nhất của quần cư thành thị. Các thành phố lớn thường là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của một vùng hoặc quốc gia, đồng thời là nơi tập trung các hoạt động nghiên cứu, đổi mới và sáng tạo.

- Phương án D. Hành chính, văn hóa, xã hội: Đây là một phần chức năng của quần cư thành thị, nhưng chưa đầy đủ so với phương án C.

=> Chọn C. Trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo.

Câu 6 :

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019

Năm 2000 2005 2010 2019
Than (triệu tấn) 11,6 34,1 44,8 46,4
Dầu thô (triệu tấn) 16,3 18,5 15,0 13,1
Điện (tỉ kwh) 26,7 52,1 91,7 227,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 2000 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

  • A

    Cột.

  • B

    Kết hợp.

  • C

    Miền.

  • D

    Đường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc thông tin bảng số liệu, kết hợp kiến thức đã học về kĩ năng nhận xác định biểu đồ, lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 2000 - 2019.

 

Lời giải chi tiết :

- Các dữ kiện đã cho:

+ Từ khóa "tốc độ tăng trưởng"

+ Thời gian "4 năm"

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 2000 - 2019 là biểu đồ đường biểu diễn.

Câu 7 :

Mục tiêu của ta khi tiến hành cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947 là:

  • A

    đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.

  • B

    tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán.

  • C

    bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta.

  • D

    tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1946 - 1954.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định mục tiêu của ta khi tiến hành cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A: đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp. Đây là mục tiêu lớn, mang tính chiến lược lâu dài, nhưng không phải là mục tiêu trực tiếp và duy nhất của cuộc chiến đấu trong giai đoạn này.

- Phương án B: tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán. Đấu tranh chính trị luôn song hành cùng đấu tranh vũ trang, tuy nhiên, đây không phải là mục tiêu chính.

- Phương án C: bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta. Đây là mục tiêu khó khả thi vì tương quan lực lượng giữa ta và Pháp lúc đó còn chênh lệch lớn.

- Phương án D: tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. Đây là mục tiêu phù hợp nhất với tình hình thực tế và khả năng của ta lúc đó. Cuộc chiến đấu trong các đô thị nhằm làm chậm bước tiến của Pháp, tạo thời gian cho ta củng cố lực lượng và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Vậy đáp án đúng là: D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 8 :

Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp là

  • A

    Dân cư và nguồn lao động; khí hậu; nguồn nước; địa hình.

  • B

    Khí hậu; cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ; nguồn nước.

  • C

    Địa hình và đất; khí hậu; nguồn nước; sinh vật.

  • D

    Thị trường tiêu thụ; địa hình và đất; sinh vật.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp:

- Địa hình và đất: Ảnh hưởng đến việc lựa chọn cây trồng, phương thức canh tác.

- Khí hậu: Ảnh hưởng đến mùa vụ, năng suất và sự phân bố của cây trồng, vật nuôi.

- Nguồn nước: Đảm bảo nước tưới cho cây trồng, nước uống cho vật nuôi.

- Sinh vật: Ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản (sâu bệnh, dịch hại).

=> Chọn đáp án C. Địa hình và đất; khí hậu; nguồn nước; sinh vật.

Câu 9 :

Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

  • A

    nạn đói và nạn dốt.

  • B

    quân đội chưa được củng cố.

  • C

    ngân sách nhà nước trống rỗng.

  • D

    nạn ngoại xâm và nội phản.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. nạn đói và nạn dốt: Đây là hai vấn đề rất nghiêm trọng. Nạn đói năm 1945 (do Pháp và phát xít Nhật gây ra) đã khiến hơn 2 triệu người chết đói. Hơn nữa, hơn 90% dân số Việt Nam thời điểm đó mù chữ.

- Phương án B. quân đội chưa được củng cố: Quân đội ta còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm và trang bị.

- Phương án C. ngân sách nhà nước trống rỗng: Thực dân Pháp và chế độ phong kiến đã bóc lột, vơ vét của cải của nhân dân ta.

- Phương án D. nạn ngoại xâm và nội phản: Các thế lực đế quốc và phản động cấu kết chống phá chính quyền cách mạng.

Trong các khó khăn trên, nạn đói và nạn dốt là những vấn đề cấp bách, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng và đời sống của nhân dân. Chính vì vậy, Đảng và Chính phủ đã xác định đây là những nhiệm vụ hàng đầu cần giải quyết.

=> Đáp án đúng là A. nạn đói và nạn dốt.

Câu 10 :

Ngày 2-9-1945, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì?

  • A

    Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam.

  • B

    Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước.

  • C

    Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.

  • D

    Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ngày 2-9-1945, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Đây là một sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.

Câu 11 :

Chính sách nào góp phần tạo công ăn việc làm ổn định cho người dân và bảo vệ rừng?

  • A

    Giao đất và giao rừng.

  • B

    Phát triển công nghiệp.

  • C

    Phát triển du lịch.

  • D

    Xây dựng đô thị mới.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định chính sách nào góp phần tạo công ăn việc làm ổn định cho người dân và bảo vệ rừng.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Giao đất và giao rừng: Đây là chính sách có thể tạo công ăn việc làm ổn định cho người dân, đặc biệt là người dân sống gần rừng, thông qua các hoạt động trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng bền vững. Đồng thời, nó khuyến khích người dân bảo vệ rừng vì họ có quyền lợi gắn liền với rừng.

- Phương án B. Phát triển công nghiệp: Phát triển công nghiệp có thể tạo việc làm, nhưng không trực tiếp liên quan đến bảo vệ rừng. Thậm chí, nếu không có quy hoạch và quản lý tốt, phát triển công nghiệp có thể gây ra tác động tiêu cực đến rừng do ô nhiễm và khai thác tài nguyên.

- Phương án C. Phát triển du lịch: Du lịch có thể tạo việc làm và doanh thu, nhưng nếu không được quản lý bền vững, nó có thể gây áp lực lên tài nguyên rừng và môi trường.

- Phương án D. Xây dựng đô thị mới: Xây dựng đô thị mới thường đòi hỏi việc giải phóng mặt bằng, có thể dẫn đến mất rừng và không tạo ra công ăn việc làm ổn định cho người dân sống phụ thuộc vào rừng.

Như vậy, chính sách giao đất và giao rừng là phù hợp nhất vì nó vừa tạo công ăn việc làm ổn định cho người dân, vừa khuyến khích và tạo điều kiện để họ bảo vệ rừng.

=> Đáp án đúng là A. Giao đất và giao rừng.

Câu 12 :

Sự phân bố dân tộc ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào?

  • A

    Các dân tộc thiểu số chủ yếu ở vùng đồng bằng.

  • B

    Các dân tộc Việt Nam ngày càng phân bố đan xen.

  • C

    Các dân tộc Việt Nam phân bố tập trung.

  • D

    Người Kinh chủ yếu ở vùng đồi núi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Dân tộc và dân số.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đặc điểm của sự phân bố dân tộc ở nước ta hiện nay.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Các dân tộc thiểu số chủ yếu ở vùng đồng bằng: Các dân tộc thiểu số chủ yếu sinh sống ở vùng núi và trung du, nơi có địa hình và tài nguyên phù hợp với các hoạt động kinh tế truyền thống của họ.

- Phương án B. Các dân tộc Việt Nam ngày càng phân bố đan xen: Do quá trình giao lưu kinh tế, văn hóa và di cư, sự phân bố của các dân tộc ngày càng trở nên đan xen hơn, không còn quá tách biệt như trước.

- Phương án C. Các dân tộc Việt Nam phân bố tập trung: Mặc dù có sự tập trung ở một số khu vực nhất định, nhưng sự phân bố dân tộc ngày càng có xu hướng mở rộng và xen kẽ.

- Phương án D. Người Kinh chủ yếu ở vùng đồi núi: Người Kinh chủ yếu sinh sống ở các vùng đồng bằng và ven biển, nơi có điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp và phát triển kinh tế.

Vậy đáp án đúng là: B. Các dân tộc Việt Nam ngày càng phân bố đan xen.

 

Câu 13 :

So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do

  • A

    Các dãy núi hướng vòng cung đón gió.

  • B

    Không giáp biển.

  • C

    Địa hình núi cao là chủ yếu.

  • D

    Vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định lí do so với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Do vị trí địa lý của Tây Bắc, nằm sâu trong lục địa và được che chắn bởi dãy Hoàng Liên Sơn, làm giảm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. Dãy Hoàng Liên Sơn đóng vai trò như một bức tường chắn gió, ngăn chặn các đợt gió lạnh từ phía bắc tràn xuống, làm cho mùa đông ở Tây Bắc ngắn hơn và ấm hơn so với Đông Bắc.

Vậy đáp án đúng là: D. Vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn.

Câu 14 :

Vấn đề xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là

  • A

    đô thị hoá diễn ra nhanh, ô nhiễm môi trường đô thị.

  • B

    sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất.

  • C

    tình trạng thu hẹp diện tích đất lúa và ô nhiễm môi trường.

  • D

    sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vấn đề xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. đô thị hoá diễn ra nhanh, ô nhiễm môi trường đô thị: Đây là một vấn đề quan trọng, nhưng không phải vấn đề xã hội hàng đầu mà Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt hiện nay.

- Phương án B. sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất: Phát triển công nghiệp cũng là một vấn đề đang diễn ra nhưng đây không phải là vấn đề chính yếu về xã hội.

- Phương án C. tình trạng thu hẹp diện tích đất lúa và ô nhiễm môi trường: Đây là một vấn đề về kinh tế và môi trường hơn là một vấn đề xã hội.

- Phương án D. sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội: Đúng, đây là vấn đề xã hội quan trọng mà vùng Đồng bằng sông Hồng đang phải đối diện. Khu vực này có mật độ dân số cao nhất của cả nước, điều này tạo nên sức ép lớn đối với hệ thống hạ tầng xã hội, việc làm và phát triển kinh tế.

Vậy đáp án đúng là D. sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 15 :

Vấn đề việc làm ở địa phương thường liên quan nhất đến yếu tố nào?

  • A

    Khí hậu.

  • B

    Giao thông vận tải.

  • C

    Tài nguyên thiên nhiên.

  • D

    Dân số và lao động.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vấn đề việc làm ở địa phương thường liên quan nhất đến yếu tố nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Khí hậu: Khí hậu có thể ảnh hưởng đến một số ngành nghề nhất định (ví dụ: nông nghiệp, du lịch), nhưng không phải là yếu tố quyết định đến vấn đề việc làm nói chung.

- Phương án B. Giao thông vận tải: Giao thông vận tải tốt có thể tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế và tạo thêm việc làm, nhưng không phải là yếu tố gốc rễ của vấn đề việc làm.

- Phương án C. Tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên thiên nhiên phong phú có thể tạo ra nhiều cơ hội việc làm trong các ngành khai thác và chế biến, nhưng không phải địa phương nào cũng có lợi thế này.

- Phương án D. Dân số và lao động: Đây là yếu tố quan trọng nhất. Số lượng dân số, cơ cấu độ tuổi, trình độ học vấn và kỹ năng của lực lượng lao động ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng đáp ứng nhu cầu việc làm của địa phương. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động là nguyên nhân chính dẫn đến các vấn đề việc làm.

Vậy đáp án đúng là: D. Dân số và lao động.

Câu 16 :

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

Năm 2010 2012 2014 2016 2018
Than sạch (triệu tấn) 44,8 42,1 41,1 38,7 42,0
Dầu thô (triệu tấn) 15,0 16,3 13,4 17,2 14,0
Điện (tỉ kWh) 91,7 115,4 141,3 175,7 209,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta, năm 2018 so với 2010?

  • A

    Sản lượng than sạch có xu hướng tăng.

  • B

    Sản lượng dầu thô có xu hướng tăng.

  • C

    Sản lượng điện có xu hướng tăng.

  • D

    Sản lượng than sạch, dầu thô và điện đều có xu hướng tăng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đọc thông tin bảng số liệu, thực hiện tính toán và nhận xét về sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta, năm 2018 so với 2010.

- Phân tích và lựa chọn phương án phù hợp.

 

Lời giải chi tiết :

- Than sạch: Sản lượng năm 2010 là 44,8 triệu tấn, năm 2018 là 42,0 triệu tấn. Vậy, sản lượng than sạch giảm 2,8 triệu tấn.

- Dầu thô: Sản lượng năm 2010 là 15,0 triệu tấn, năm 2018 là 14,0 triệu tấn. Vậy, sản lượng dầu thô giảm 1,0 triệu tấn.

- Điện: Sản lượng năm 2010 là 91,7 tỉ kWh, năm 2018 là 209,2 tỉ kWh. Vậy, sản lượng điện tăng 117,5 tỉ kWh, gấp 2,28 lần.

=> Đáp án đúng là C. Sản lượng điện có xu hướng tăng.

Câu 17 :

Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A

    Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.

  • B

    Nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế.

  • C

    Cải cách kinh tế và chính trị triệt để.

  • D

    Kiên định con đường XHCN.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng: Đây không phải là bài học mà Việt Nam rút ra. Việt Nam vẫn kiên định hệ thống chính trị một đảng.

- Phương án B. Nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế: Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự trì trệ của Liên Xô và Đông Âu. Việt Nam đã thực hiện đổi mới kinh tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có sự điều tiết của nhà nước nhưng không phải là nhà nước nắm toàn bộ.

- Phương án C. Cải cách kinh tế và chính trị triệt để: Trong khi Liên Xô và Đông Âu cải cách chính trị theo hướng đa nguyên đa đảng, Việt Nam thực hiện đổi mới kinh tế một cách toàn diện nhưng vẫn giữ vững ổn định chính trị.

- Phương án D. Kiên định con đường XHCN: Đây là bài học quan trọng nhất. Việt Nam nhận thức rõ sự cần thiết phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời phải đổi mới để xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

Vậy đáp án đúng là: D. Kiên định con đường XHCN.

Câu 18 :

Một trong những nhân tố phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì?

  • A

    Phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí.

  • B

    Xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm.

  • C

    Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.

  • D

    Chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Nước Mỹ và Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định một trong những nhân tố phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí: Mặc dù là một ngành kinh tế quan trọng của Mĩ, nhưng không phù hợp với định hướng phát triển hòa bình và ổn định của Việt Nam.

- Phương án B. Xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm: Đây là một hướng đi tiềm năng, tuy nhiên, nó chỉ là một phần nhỏ trong bức tranh tổng thể của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Phương án C. Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao: Đây là yếu tố then chốt và có tính ứng dụng cao. Nguồn nhân lực chất lượng cao có thể tiếp thu công nghệ mới, sáng tạo và nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

- Phương án D. Chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu: Mặc dù xuất khẩu quan trọng, nhưng cần phát triển cả thị trường nội địa và đa dạng hóa sản phẩm, chứ không phải chỉ tập trung vào các sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

Vậy đáp án đúng là C: Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.

Câu 19 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Biên Giới 1950 là gì?

  • A

    Kế hoạch Na-va bị thất bại.

  • B

    Quân ta đã giành được quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ.

  • C

    Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của quân Pháp.

  • D

    Cổ vũ, động viên tinh thần quyết chiến giành thắng lợi cuối cùng của nhân dân trong cả nước.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Biên Giới 1950.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Kế hoạch Na-va bị thất bại: Đây là kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, không phải ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới 1950.

- Phương án B. Quân ta đã giành được quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ: Chiến thắng Biên Giới 1950 đã giúp ta giải phóng một vùng biên giới rộng lớn, nối liền với các nước xã hội chủ nghĩa, từ đó giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

- Phương án C. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của quân Pháp: Đây là một ý nghĩa của chiến dịch, nhưng chưa phải là ý nghĩa quan trọng nhất.

- Phương án D. Cổ vũ, động viên tinh thần quyết chiến giành thắng lợi cuối cùng của nhân dân trong cả nước: Đây cũng là một ý nghĩa của chiến dịch, nhưng chưa phải là ý nghĩa quan trọng nhất.

Vậy, đáp án đúng là: B. Quân ta đã giành được quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 20 :

Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A

    Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.

  • B

    Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.

  • C

    Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

  • D

    Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1919 đến năm 1950.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố: Chủ nghĩa khủng bố không phải là mối quan tâm hàng đầu của Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Vì vậy, phương án này không phù hợp.

- Phương án B. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu: Mặc dù Mĩ muốn thể hiện sức mạnh, mục tiêu chính của "Chiến lược toàn cầu" không chỉ đơn thuần là khẳng định sức mạnh quân sự.

 

- Phương án C. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội: Đây là một trong những mục tiêu chính của "Chiến lược toàn cầu". Mĩ xem chủ nghĩa xã hội, đặc biệt là Liên Xô, là một mối đe dọa đối với hệ tư tưởng và lợi ích của mình.

- Phương án D. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác: Mĩ muốn duy trì vai trò lãnh đạo trong thế giới tư bản chủ nghĩa, nhưng mục tiêu chính không phải là khống chế hay chi phối hoàn toàn các nước này.

Vậy đáp án đúng là: C. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Trong bản Tuyên ngôn Độc lập có đoạn: “ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thực đã thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”.

( Hồ Chí Minh: Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia, 2011, tr 3)

a) Đoạn tư liệu trên trích trong bản Tuyên ngôn Độc lập mà chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc trong lễ Tuyên bố độc lập của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Quảng trường Ba Đình vào ngày 2-9-1945.

Đúng
Sai

b) Sự nhạy bén, sáng suốt của Đảng và Tổng bộ Việt Minh.

Đúng
Sai

c) Đoạn tư liệu trên khẳng định khát vọng và quyền được hưởng tự do, độc lập của nước Việt Nam và sự thật nước ta đã thành một một nước tự do, độc lập.

Đúng
Sai

d) Đoạn tư liệu trên khẳng định quyết tâm sắt đá, tinh thần đấu tranh kiên cường của toàn thể dân tộc Việt Nam để giữ vững nền tự do, độc lập dân tộc vừa dành được ấy.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Đoạn tư liệu trên trích trong bản Tuyên ngôn Độc lập mà chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc trong lễ Tuyên bố độc lập của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Quảng trường Ba Đình vào ngày 2-9-1945.

Đúng
Sai

b) Sự nhạy bén, sáng suốt của Đảng và Tổng bộ Việt Minh.

Đúng
Sai

c) Đoạn tư liệu trên khẳng định khát vọng và quyền được hưởng tự do, độc lập của nước Việt Nam và sự thật nước ta đã thành một một nước tự do, độc lập.

Đúng
Sai

d) Đoạn tư liệu trên khẳng định quyết tâm sắt đá, tinh thần đấu tranh kiên cường của toàn thể dân tộc Việt Nam để giữ vững nền tự do, độc lập dân tộc vừa dành được ấy.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả trong đoạn văn liên quan đến nội dung Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập.

- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.

 

Lời giải chi tiết :

- Nhận định a: "Đoạn tư liệu trên trích trong bản Tuyên ngôn Độc lập mà chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc trong lễ Tuyên bố độc lập của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Quảng trường Ba Đình vào ngày 2-9-1945." Đoạn trích dẫn chắc chắn nằm trong Tuyên ngôn Độc lập do Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định b: "Sự nhạy bén, sáng suốt của Đảng và Tổng bộ Việt Minh." Nhận định này không trực tiếp thể hiện trong đoạn trích. Mặc dù Tuyên ngôn Độc lập là kết quả của sự lãnh đạo sáng suốt từ Đảng và Tổng bộ Việt Minh, nhưng đoạn trích không nói về điều này một cách trực tiếp. Đây là nhận định không chính xác.

- Nhận định c: "Đoạn tư liệu trên khẳng định khát vọng và quyền được hưởng tự do, độc lập của nước Việt Nam và sự thật nước ta đã thành một một nước tự do, độc lập." Đoạn trích khẳng định rõ ràng quyền tự do và độc lập của Việt Nam, đồng thời nhấn mạnh rằng Việt Nam đã trở thành một nước tự do và độc lập. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định d: "Đoạn tư liệu trên khẳng định quyết tâm sắt đá, tinh thần đấu tranh kiên cường của toàn thể dân tộc Việt Nam để giữ vững nền tự do, độc lập dân tộc vừa dành được ấy." Đoạn trích thể hiện rõ quyết tâm của toàn dân tộc Việt Nam trong việc bảo vệ nền tự do và độc lập vừa giành được, bằng tất cả tinh thần, lực lượng, tính mệnh và của cải. Đây là nhận định đúng.

Câu 2 :

Cho bảng số liệu sau:

GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020

(Đơn vị: tỉ đồng)

 Năm 2010 2015 2018 2020
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản 421 253 489 989 535 022 565 987
Công nghiệp, xây dựng 904 775 1 778 887 2 561 274 2 955 806
Dịch vụ 1 113 126 2 190 376 2 955 777 3 365 060
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 300 689 470 631 629 411 705 470

(Nguồn: Niên giám thống kế Việt Nam năm 2016, năm 2022)

a) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ ở nước ta tăng giảm không đều.

Đúng
Sai

b) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.

Đúng
Sai

c) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 chiếm 44,3% tổng GDP nước ta.

Đúng
Sai

d) Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ ở nước ta tăng giảm không đều.

Đúng
Sai

b) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.

Đúng
Sai

c) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 chiếm 44,3% tổng GDP nước ta.

Đúng
Sai

d) Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc kĩ bảng số liệu đã cho, kết hợp các kĩ năng địa lí và kiến thức đã học, đánh giá tính đúng/sai của các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

- Nhận định a: "Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ ở nước ta tăng giảm không đều." Nhìn vào số liệu GDP của ngành dịch vụ trong bảng:

+ Năm 2010: 1 113 126 tỉ đồng

+ Năm 2015: 2 190 376 tỉ đồng

+ Năm 2018: 2 955 777 tỉ đồng

+ Năm 2020: 3 365 060 tỉ đồng

=> Giá trị ngành dịch vụ tăng dần qua các năm, không giảm. Do đó, Đây là nhận định sai.

- Nhận định b: "Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất." Sử dụng công thức tính tỉ trọng để so sánh tỉ trọng GDP từng ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 – 2020:

+ Công thức tính tỉ trọng: (Giá trị thành phần / Giá trị tổng thể) * 100

Tổng GDP năm 2010: 2 739 843

Tổng GDP năm 2015: 4 929 883

Tổng GDP năm 2018: 6 681 484

Tổng GDP năm 2020: 7 592 323

Cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020

 (Đơn vị: %)

Năm  2010 2015 2018 2020
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản 15,4 9,9 8,0 7,5
Công nghiệp, xây dựng 33,0 36,1 38,3 38,9
Dịch vụ 40,6 44,4 44,2 44,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 11,0 9,5 9,4 9,3

=> Có thể thấy, giá trị ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trong cao nhất, nên nhận định b không đúng.

- Nhận định c: "Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 chiếm 44,3% tổng GDP nước ta." Quan sát bảng số liệu trong nhận định b, vào năm 2020, giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 chiếm 44,3% tổng GDP nước ta. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định d: "Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020." Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu là biểu đồ miền, bởi vì:

+ Biểu đồ giúp thể hiện tốt sự thay đổi về tỉ trọng của từng ngành trong cơ cấu tổng thể qua các năm. 

+ Thời gian: 4 năm.

=> Đây là nhận định đúng.

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết bản thân, liên hệ thực tế để giải thích câu nói và nêu vai trò của bản thân trong việc góp phần xây dựng đất nước.

Lời giải chi tiết :

*Giải thích câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh:

- "Dân tộc dốt": là một dân tộc có trình độ dân trí thấp, thiếu kiến thức, hiểu biết về khoa học, kỹ thuật, văn hóa, xã hội.

- "Dân tộc yếu": là một dân tộc nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế kém phát triển, dễ bị xâm lược và lệ thuộc vào các nước khác.

- Ý nghĩa câu nói: Chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh vai trò quan trọng của tri thức và giáo dục đối với sự phát triển và sức mạnh của một quốc gia. Một dân tộc không có tri thức sẽ không thể tự lực, tự cường, không thể bảo vệ được độc lập, chủ quyền và xây dựng đất nước giàu mạnh.

*Suy nghĩ về câu nói của Bác:

- Câu nói của Bác Hồ hoàn toàn đúng đắn và sâu sắc, thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của Người về vai trò của giáo dục đối với vận mệnh của dân tộc.

- Trong bối cảnh hiện nay, khi thế giới đang bước vào kỷ nguyên của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, tri thức càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một quốc gia muốn phát triển bền vững, hội nhập quốc tế thành công thì phải có một đội ngũ nguồn nhân lực chất lượng cao, có trình độ chuyên môn vững vàng, có khả năng sáng tạo và thích ứng với những thay đổi của thời đại.

- Câu nói của Bác là một lời nhắc nhở sâu sắc đối với mỗi người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ, về trách nhiệm học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ dân trí, góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh, sánh vai với các cường quốc năm châu.

*Học sinh có thể làm gì để góp phần xây dựng đất nước:

- Nắm vững kiến thức văn hóa, khoa học, kỹ thuật, trau dồi đạo đức, nhân cách để trở thành người có ích cho xã hội.

- Tham gia các hoạt động tình nguyện, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Tham gia các hoạt động thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe, góp phần xây dựng một xã hội khỏe mạnh.

- Xác định mục tiêu rõ ràng, không ngừng nỗ lực để đạt được ước mơ, góp phần xây dựng đất nước ngày càng phát triển.

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vùng Bắc Trung Bộ.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, cùng hiểu biết của bản thân, em hãy đưa ra những biểu hiện của biến đổi khí hậu và giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ.

Lời giải chi tiết :

*Biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng rõ rệt ở Bắc Trung Bộ, thể hiện qua nhiều khía cạnh khác nhau:

Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng tăng lên, đặc biệt vào mùa hè, gây ra các đợt nắng nóng kéo dài và gay gắt.

- Lượng mưa phân bố không đều, có xu hướng tăng vào mùa mưa và giảm vào mùa khô, dẫn đến tình trạng hạn hán và lũ lụt nghiêm trọng hơn.

- Số lượng và cường độ của các cơn bão, áp thấp nhiệt đới ngày càng tăng, gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Bên cạnh đó, tình trạng sạt lở bờ biển, xâm nhập mặn cũng diễn ra ngày càng nghiêm trọng.

- Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp, làm giảm năng suất cây trồng, vật nuôi, ảnh hưởng đến đời sống của người dân.

*Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ:

- Giảm thiểu phát thải khí nhà kính như sử dụng năng lượng tiết kiệm, phát triển nguồn năng lượng tái tạo, sử dụng phương tiện công cộng,...

- Thích ứng với biến đổi khí hậu như xây đê, kè chắn sóng biển; thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi;....

- Nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu,...

*Ví dụ về một số hành động cụ thể mà chúng ta có thể thực hiện:

- Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng, sử dụng đèn tiết kiệm điện.

- Sử dụng nước hợp lý, sửa chữa các vòi nước bị rò rỉ.

- Sử dụng phương tiện công cộng.

- Tham gia các hoạt động trồng cây xanh ở trường, ở địa phương.

- Phân loại rác thải tại nguồn để tái chế,...

close