Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16

Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có 76 quyển sách, số sách ngăn dưới gấp 2 lần số sách ở ngăn trên. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 6 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Điền vào chỗ chấm: 64 : 8 = .....

  • A

    5

  • B

    6

  • C

    7

  • D

    8

Câu 2 :

Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) của hình nào dưới đây?

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Câu 3 :

Giảm 108 đi 6 lần ta được số:

  • A

    18

  • B

    102

  • C

    648

  • D

    114

Câu 4 :

Giá trị của biểu thức (78 + 62) : 5 là:

  • A

    38

  • B

    48

  • C

    18

  • D

    28

Câu 5 :

Số hình tam giác có trong hình bên là:

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Câu 6 :

Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là MN = 6 cm, NP = 13 cm, PQ = 11 cm, QM = 10 cm. Chu vi hình tứ giác đó là:

  • A

    30 cm

  • B

    39 cm

  • C

    40 cm

  • D

    42 cm

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Điền vào chỗ chấm: 64 : 8 = .....

  • A

    5

  • B

    6

  • C

    7

  • D

    8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng chia 8

Lời giải chi tiết :

Ta có 64 : 8 = 8

Câu 2 :

Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) của hình nào dưới đây?

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình được tô màu $\frac{1}{4}$ được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

Lời giải chi tiết :

Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) hình D.

Câu 3 :

Giảm 108 đi 6 lần ta được số:

  • A

    18

  • B

    102

  • C

    648

  • D

    114

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

Lời giải chi tiết :

Giảm 108 đi 6 lần ta được 108 : 6 = 18

Câu 4 :

Giá trị của biểu thức (78 + 62) : 5 là:

  • A

    38

  • B

    48

  • C

    18

  • D

    28

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

(78 + 62) : 5 = 140 : 5 = 28

Câu 5 :

Số hình tam giác có trong hình bên là:

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 góc.

Lời giải chi tiết :

Trong hình bên có 5 hình tam giác.

Câu 6 :

Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là MN = 6 cm, NP = 13 cm, PQ = 11 cm, QM = 10 cm. Chu vi hình tứ giác đó là:

  • A

    30 cm

  • B

    39 cm

  • C

    40 cm

  • D

    42 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tứ giác đó.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình tứ giác đó là: 6 + 13 + 11 + 10 = 40 (cm)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

- Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Số hạt mỗi tổ nhận được = Số hạt giống có tất cả : số tổ

b) Số cái bánh = số cái bánh trong mỗi hộp x số hộp bánh

c) Thực hiện phép chia 34 : 3

Lời giải chi tiết :

a) Số hạt giống mỗi tổ nhận được là 84 : 4 = 21 (hạt)

b) 6 hộp có số cái bánh là 12 x 6 = 72 (cái bánh)

c) Ta có 34 : 3 = 11 (dư 1). Vậy Nam cần đặt ít nhất 12 cái bánh cho buổi tiệc.

Phương pháp giải :

Chiều dài = chiều rộng x 3

Chu vi mảnh đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết :

Chiều dài mảnh đất là:

6 x 3 = 18 (m)

Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

(18 + 6) x 2 = 48 (m)

Đáp số: 48 m

Phương pháp giải :

- Tìm số sách ngăn dưới = số sách ngăn trên x 2

- Tìm số sách ở cả hai ngăn

Lời giải chi tiết :

 

Số sách ngăn dưới là:

76 x 2 = 152 (quyển)

Cả hai ngăn có số quyển sách là:

76 + 152 = 228 (quyển)

Đáp số: 228 quyển

close