Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 18Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Tính giá trị của biểu thức: a) 224 – 8 x 8Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Giảm số 64 đi 4 lần được số:
Câu 2 :
Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:
Câu 3 :
Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:
Câu 4 :
Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512 Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
Câu 6 :
Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Giảm số 64 đi 4 lần được số:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần. Lời giải chi tiết :
Giảm số 64 đi 4 lần được số: 64 : 4 = 16
Câu 2 :
Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
213 + 428 : 4 = 213 + 107 = 320
Câu 3 :
Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
1. Lượng mật ong trong chai nhỏ = lượng mật ong trong chai to : 3 2. Tìm tổng lượng mật ong trong 2 chai Lời giải chi tiết :
Lượng mật ong trong chai nhỏ là: 750 : 3 = 250 (ml) Bà đã mua tất cả số ml mật ong là: 750 + 250 = 1 000 (ml) = 1 lít
Câu 4 :
Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512 Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số liền sau trong dãy = số liền trước x 2 Từ đó ta tìm được các số tiếp theo trong dãy số. Lời giải chi tiết :
Quy luật: 2 = 1 x 2 4 = 2 x 2 8 = 4 x 2 16 = 8 x 2 ...... Vậy các số tiếp theo là: 16 x 2 = 32 32 x 2 = 64 64 x 2 = 128
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh. Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc. Lời giải chi tiết :
Hình trên có 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác.
Câu 6 :
Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
1. Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 2. Chu vi hình vuông = Chu vi hình chữ nhật Cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4 Lời giải chi tiết :
Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 23) x 2 = 96 (cm) Ta có chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật và bằng 96 cm. Cạnh của hình vuông đó là: 96 : 4 = 24 (cm)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
a) 224 – 8 x 8 = 224 – 64 = 160 b) 800 : 5 + 38 = 160 + 38 = 198 Phương pháp giải :
1. Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 3 2. Tìm kg gạo cửa hàng còn lại = Số kg gạo ban đầu - số kg gạo cửa hàng đã bán Lời giải chi tiết :
Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 453 : 3 = 151 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 453 – 151 = 302 (kg) Đáp số: 302 kg gạo Phương pháp giải :
1. Tìm tuổi mẹ = tuổi bà – 24 tuổi 2. Tuổi con = tuổi mẹ : 6 3. Số lần tuổi bà gấp tuổi cháu = tuổi bà : tuổi cháu Lời giải chi tiết :
Tuổi mẹ hiện nay là: 60 – 24 = 36 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 36 : 6 = 6 (tuổi) Tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là: 60 : 6 = 10 (lần) Đáp số: 10 lần
|