Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Ba bạn Nam, Hiếu, Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm ... Trong một cuộc thi chạy có bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy hết 3 phút 15 giây,Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 2 :
Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
Câu 3 :
$\frac{8}{5}$ của 40 kg là:
Câu 4 :
Ba bạn Nam, Hiếu, Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Câu 5 :
Hoà và Bình có tất cả 120 viên bi. Biết rằng nếu Hoà cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Câu 6 :
Trong một cuộc thi chạy có bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy hết 3 phút 15 giây, Nam chạy hết 110 giây, Ninh về đích sau $\frac{7}{2}$ phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Số phần đã tô màu hình vẽ bên được biểu thị bằng phân số là: $\frac{2}{{10}}$
Câu 2 :
Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hình bình hành. Lời giải chi tiết :
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Câu 3 :
$\frac{8}{5}$ của 40 kg là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số Lời giải chi tiết :
$\frac{8}{5}$ của 40 kg là: $40 \times \frac{8}{5} = 64$ (kg)
Câu 4 :
Ba bạn Nam, Hiếu, Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chiều cao trung bình của mỗi bạn = tổng chiều cao của ba bạn : 3 Lời giải chi tiết :
Trung bình mỗi bạn cao số xăng-ti-mét là: (125 + 130 + 129) : 3 = 128 (cm)
Câu 5 :
Hoà và Bình có tất cả 120 viên bi. Biết rằng nếu Hoà cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm hiệu số bi của Hoà và Bình Bước 2. Số bi của Hoà = (tổng + hiệu) : 2 Bước 3. Số bi của Bình = (tổng – hiệu) : 2 Lời giải chi tiết :
Hoà cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau nên Bình có nhiều hơn Hoà số bi là: 10 + 10 = 20 (viên) Hoà có số viên bi là: (120 + 20) : 2 = 70 (viên) Bình có số viên bi là: 120 – 70 = 50 (viên)
Câu 6 :
Trong một cuộc thi chạy có bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy hết 3 phút 15 giây, Nam chạy hết 110 giây, Ninh về đích sau $\frac{7}{2}$ phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Đổi các số đo thời gian sang đơn vị giây rồi so sánh - Bạn nào có thời gian chạy ít nhất sẽ chiến thắng Lời giải chi tiết :
Đổi: 3 phút 15 giây = 195 giây $\frac{7}{2}$ phút = 210 giây Ta có 110 giây < 195 giây < 210 giây Vậy người chiến thắng là bạn Nam.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng. - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai. Lời giải chi tiết :
a) $\frac{3}{4} + \frac{7}{{12}} = \frac{9}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{16}}{{12}} = \frac{4}{3}$ b) $3 - \frac{3}{4} = \frac{{12}}{4} - \frac{3}{4} = \frac{9}{4}$ c) $\frac{{16}}{{27}} \times \frac{9}{{24}} = \frac{{16 \times 9}}{{27 \times 24}} = \frac{{4 \times 4 \times 9}}{{9 \times 3 \times 4 \times 6}} = \frac{4}{{18}} = \frac{2}{9}$ d) $\frac{8}{5}:3 = \frac{8}{5} \times \frac{1}{3} = \frac{8}{{15}}$ Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm 1 m2 = 100 dm2 ; 1m2 = 10 000 cm2 Lời giải chi tiết :
2 phút 10 giây = 130 giây $\frac{2}{5}$ thế kỉ = 40 năm 13 m2 67 dm2 = 1367 dm2 430 825 cm2 = 43 m2 825 cm2 Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm chiều rộng = chiều dài x $\frac{5}{8}$ Bước 2. Tìm diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng Bước 3. Tìm số kg thóc thu hoạch được Lời giải chi tiết :
Chiều rộng của thửa ruộng là: $160 \times \frac{3}{8} = 60$ (m) Diện tích của thửa ruộng là: 160 x 60 = 9600 (m2) Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 9600 : 100 x 70 = 6720 (kg) Đáp số: 6720 kg thóc Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c) a x b – a x c = a x (b – c) Lời giải chi tiết :
a) $\frac{3}{8} \times \frac{{19}}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{5}{{12}} = \frac{3}{8} \times \left( {\frac{{19}}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) = \frac{3}{8} \times \frac{{24}}{{12}} = \frac{3}{8} \times 2 = \frac{3}{4}$ b) $\frac{4}{7} \times \frac{{17}}{{13}} - \frac{4}{7} \times \frac{4}{{13}} = \frac{4}{7} \times \left( {\frac{{17}}{{13}} - \frac{4}{{13}}} \right) = \frac{4}{7} \times 1 = \frac{4}{7}$
|