Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 10Một tổ sản xuất dự định làm 600 sản phẩm/ngày. Thực tế tổ làm được 750 sản phẩm Một bể nước hình hộp chữ nhật có đáy hình vuông cạnh 1,5 m và chiều cao là 1,6 mĐề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Chữ số 5 trong số thập phân 8,3517 có giá trị là:
Câu 2 :
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm đề 5152m = ... km là:
Câu 3 :
Một xe máy đi từ A, sau khi đi được 1 giờ 45 phút thì tới B. Biết quãng đường AB dài 63km. Tìm vận tốc của xe máy đó:
Câu 4 :
Một chiếc máy in ba chiều in một bộ chữ cái tiếng Việt (gồm 29 chữ) bằng chất dẻo hết 25 phút 8 giây. Hỏi trung bình chiếc máy đó in một chữ cái hết bao nhiêu giây?
Câu 5 :
Một tổ sản xuất dự định làm 600 sản phẩm/ngày. Thực tế tổ làm được 750 sản phẩm. Hỏi tổ đã vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Câu 6 :
Một bể nước hình hộp chữ nhật có đáy hình vuông cạnh 1,5 m và chiều cao là 1,6 m. Diện tích toàn phần của bể là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Chữ số 5 trong số thập phân 8,3517 có giá trị là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó. Lời giải chi tiết :
Chữ số 5 trong số thập phân 8,3517 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là 0,05
Câu 2 :
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm đề 5152m = ... km là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 000 m = 1 km Lời giải chi tiết :
5152m = $\dfrac{5152}{1000}$ km = 5,152 km
Câu 3 :
Một xe máy đi từ A, sau khi đi được 1 giờ 45 phút thì tới B. Biết quãng đường AB dài 63km. Tìm vận tốc của xe máy đó:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận tốc = quãng đường : thời gian Lời giải chi tiết :
Đổi: 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Vận tốc của xe máy đó là: 63 : 1,75 = 36 km/giờ
Câu 4 :
Một chiếc máy in ba chiều in một bộ chữ cái tiếng Việt (gồm 29 chữ) bằng chất dẻo hết 25 phút 8 giây. Hỏi trung bình chiếc máy đó in một chữ cái hết bao nhiêu giây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thời gian in một chữ cái = thời gian in 29 chữ cái : 29 Lời giải chi tiết :
Đổi: 25 phút 8 giây = 1508 giây Thời gian in một chữ cái của chiếc máy in đó là: 1508 : 29 = 52 (giây)
Câu 5 :
Một tổ sản xuất dự định làm 600 sản phẩm/ngày. Thực tế tổ làm được 750 sản phẩm. Hỏi tổ đã vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm số sản phẩm sản xuất vượt kế hoạch Bước 2. Tìm số phần trăm vượt kế hoạch = số sản phẩm sản xuất vượt kế hoạch : số sản phẩm dự định làm Lời giải chi tiết :
Số sản phẩm sản xuất vượt kế hoạch là: 750 – 600 = 150 (sản phẩm) Tổ đã vượt kế hoạch số phần trăm là: 150 : 600 = 0,25 = 25%
Câu 6 :
Một bể nước hình hộp chữ nhật có đáy hình vuông cạnh 1,5 m và chiều cao là 1,6 m. Diện tích toàn phần của bể là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1. Diện tích xung quanh = chu vi đáy x chiều cao Bước 2. Diện tích đáy hình vuông = cạnh x cạnh Bước 3. Diện tích toàn phần của bể = Diện tích xung quanh + diện tích đáy x 2 Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 4 x 1,6 = 9,6 (m2) Diện tích mặt đáy hình vuông là 1,5 x 1,5 = 2,25 (m2) Diện tích toàn phần của bể là: 9,6 + 2,25 x 2 = 14,1 (m2)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tự nhiên b) Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c) Lời giải chi tiết :
a) 45,26 + 28,74 + 14,34 + 11,66 = (45,26 + 28,74) + (14,34 + 11,66) = 74 + 26 = 100 b) 4,8 × 2,5 + 6,2 × 2,5 = 2,5 x (4,8 + 6,2) = 2,5 x 11 = 27,5 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m3 = 1000 dm3 ; 1 năm = 12 tháng Lời giải chi tiết :
5dm2 7cm2 < 570 cm2 $2\dfrac{1}{5}$ giờ < 2 giờ 15 phút 3786 dm3 < 37 m3 86 dm3 30 tháng = 2,5 năm Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm thời gian đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ Bước 2. Vận tốc của ô tô = quãng đường : thời gian Lời giải chi tiết :
Thời gian đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ là; 17 giờ 35 phút – 12 giờ 15 phút – 1 giờ 5 phút = 4 giờ 15 phút = 4,25 giờ Vận tốc của ô tô là: 170 : 4,25 = 40 (km/h) Đáp số: 40 km/h Phương pháp giải :
a) Tìm số phần trăm ứng với giá đã giảm giá ban đầu = giá sau khi giảm : số phần trăm x 100 b) Tìm số tiền tăng thêm = giá đã giảm : 100 x 25 Tìm giá mới của món đồ chơi Lời giải chi tiết :
a) Số phần trăm ứng với giá đã giảm là: 100% - 20% = 80% Giá ban đầu của món hàng là: 80 000 : 80 x 100 = 100 000 (đồng) b) Số tiền tăng thêm là: 80 000 : 100 x 30 = 24 000 (đồng) Giá mới của món đồ chơi là: 100 000 + 24 000 = 124 000 (đồng) Đáp số: a) 100 000 đồng b) 124 000 đồng
|