Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 15I. Trắc nghiệmĐề bài
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Cho biết nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của A là:
Câu 2 :
Nguyên tử X có cấu hình e 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ X có khả năng tồn tại độc lập sẽ có cấu hình electron nào sau đây:
Câu 3 :
Nguyên tố Y có Z=27. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là :
Câu 4 :
Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19). Tính kim loại của chúng tăng dần theo thứ tự sau:
Câu 5 :
Theo qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
Câu 6 :
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
Câu 8 :
Sơ đồ bên phải cho thấy cấu trúc của một nguyên tử. Tên gọi tương ứng với các kí hiệu A và B là
Mô hình cấu tạo nguyên tử
Câu 9 :
Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là
Câu 10 :
Orbital nguyên tử là gì?
Câu 12 :
Nguyên tố C (Z=6) có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. a. Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Đúng
Sai
b. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Đúng
Sai
c. Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Đúng
Sai
d. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự: R > Q > T.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11, 13, 19 của bảng tuần hoàn. a. Các nguyên tố trên đều cùng một chu kì.
Đúng
Sai
b. Thứ tự tăng dần tính kim loại X < Y < Z < T.
Đúng
Sai
c. Công thức hydroxide của Z là \({\rm{Z(OH}}{{\rm{)}}_3}\) .
Đúng
Sai
d. X là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong viện nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh vì ion ngăn cản sự thủy phân của glycogen. Trong phân tử XY, số electron của anion bằng số electron của cation và tổng số electron của XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxy hóa duy nhất. Hãy xác định số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn?
Câu 2 :
Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hoà các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. Xác định nguyên tử khối của R.
Câu 3 :
Nitrogen có hai đồng vị bền là \(_7^{14}N\) và \(_7^{15}N\). Oxygen có ba đồng vị bền là \(_8^{16}O\), \(_8^{17}O\), \(_8^{18}O\). Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên.
Câu 4 :
Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 7, 10, 11, 19. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn?
Phần 4. Tự luận
Lời giải và đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Cho biết nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của A là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào vị trí của A trong bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p4
Câu 2 :
Nguyên tử X có cấu hình e 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ X có khả năng tồn tại độc lập sẽ có cấu hình electron nào sau đây:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử. Lời giải chi tiết :
Nguyên tử X có cấu hình e 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ X có khả năng tồn tại độc lập sẽ có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6
Câu 3 :
Nguyên tố Y có Z=27. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Nguyên tố Y ở chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 4 :
Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19). Tính kim loại của chúng tăng dần theo thứ tự sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Tính kim loại tăng dần theo thứ tự: Mg < Na < K.
Câu 5 :
Theo qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Nguyên tố phi kim mạnh nhất là F.
Câu 6 :
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào xu hướng biến đổi của bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là: P, N, O, F.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào mô hình cấu tạo nguyên tử. Lời giải chi tiết :
Mô hình trên biểu diễn nguyên tố sodium (Z=11).
Câu 8 :
Sơ đồ bên phải cho thấy cấu trúc của một nguyên tử. Tên gọi tương ứng với các kí hiệu A và B là
Mô hình cấu tạo nguyên tử
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của nguyên tử. Lời giải chi tiết :
B là hạt nhân, A là electron.
Câu 9 :
Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào sự phân bố electron trên các phân lớp. Lời giải chi tiết :
ứng với giá trị n = 2 tương ứng lớp L và 8e,
Câu 10 :
Orbital nguyên tử là gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm orbital nguyên tử. Lời giải chi tiết :
Orbital nguyên tử là khu vực không gian hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 90%.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Hàng ngang trong bảng tuần hoàn được gọi là chu kì.
Câu 12 :
Nguyên tố C (Z=6) có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cách sắp xếp electron trên orbital nguyên tử. Lời giải chi tiết :
Nguyên tố C có 2 electron độc thân.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. a. Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Đúng
Sai
b. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Đúng
Sai
c. Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Đúng
Sai
d. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự: R > Q > T.
Đúng
Sai
Đáp án
a. Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Đúng
Sai
b. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Đúng
Sai
c. Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Đúng
Sai
d. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự: R > Q > T.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
a) đúng b) sai, bán kính nguyên tử giảm dần. c) đúng d) độ âm điện tăng dần.
Câu 2 :
Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11, 13, 19 của bảng tuần hoàn. a. Các nguyên tố trên đều cùng một chu kì.
Đúng
Sai
b. Thứ tự tăng dần tính kim loại X < Y < Z < T.
Đúng
Sai
c. Công thức hydroxide của Z là \({\rm{Z(OH}}{{\rm{)}}_3}\) .
Đúng
Sai
d. X là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
Đúng
Sai
Đáp án
a. Các nguyên tố trên đều cùng một chu kì.
Đúng
Sai
b. Thứ tự tăng dần tính kim loại X < Y < Z < T.
Đúng
Sai
c. Công thức hydroxide của Z là \({\rm{Z(OH}}{{\rm{)}}_3}\) .
Đúng
Sai
d. X là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn Lời giải chi tiết :
a) sai, nguyên tố ô số 8 không thuộc cùng 1 chu kì. b) đúng c) đúng d) Sai, F là nguyên tố phi kim mạnh nhất trong chu kì với X.
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong viện nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh vì ion ngăn cản sự thủy phân của glycogen. Trong phân tử XY, số electron của anion bằng số electron của cation và tổng số electron của XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxy hóa duy nhất. Hãy xác định số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn? Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
- Y chỉ có 1 mức oxy hóa duy nhất, nên hợp chất XY được bởi cation và ion . Theo giả thiết: Số electron của các ion bằng nhau nên: ZX – 1 = + 1 (1) Tổng số electron của XY là: ZX + ZY = 20 (2) - Từ (1) và (2), ta có: ZX = 11 và ZY = 9. Ví trí các nguyên tố X và Y lần lượt là Nguyên tố X ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố Y ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 2 :
Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hoà các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. Xác định nguyên tử khối của R. Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính % khối lượng nguyên tố. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
Hợp chất với hydrogen là RH3 => Oxide cao nhất có công thức là: R2O5. Ta có: \(\frac{{{\rm{2R}}}}{{{\rm{16 \times 5}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{25,93}}}}{{{\rm{74,07}}}}\) => R = 14 g/mol. Nguyên tử khối của R=14
Câu 3 :
Nitrogen có hai đồng vị bền là \(_7^{14}N\) và \(_7^{15}N\). Oxygen có ba đồng vị bền là \(_8^{16}O\), \(_8^{17}O\), \(_8^{18}O\). Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên. Phương pháp giải :
Dựa vào đồng vị của các nguyên tố. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là bằng số cách chọn Nx số cách chọn O2 =2. 6 = 12
Câu 4 :
Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 7, 10, 11, 19. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn? Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
+ Z=3 : 1s22s1 → Có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2. + Z=7: 1s22s22p3 → Có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2. + Z=10: 1s22s22p6 → Có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2. + Z=11: 1s22s22p63s1 → Có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3. + Z=19: 1s22s22p63s23p64s1 → Có 4 lớp e nên thuộc chu kì 4. Vậy có 3 nguyên tố thuộc chu kì 2.
Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :
Dựa vào cách tính đồng vị của các nguyên tố Lời giải chi tiết :
Nguyên tố X có 3 đồng vị:\({}_Z^{{A_1}}{X_1}\), \({}_Z^{{A_2}}{X_2}\),\({}_Z^{{A_3}}{X_3}\) Tổng số hạt 3 đồng vị: 2Z + N1 +2Z + N2 +2Z + N3=75 (1) Đồng vị 1, số p bằng số n : Z =N1(2) Đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1: - N2 + N3 = 1=>N3 =N2+1 (3) Thế (2) và (3) vào (1): 2Z + Z +2Z + N2 + 2Z + N2 + 1 = 75 7Z +2N2 =74 => 2N2 = 74 -7Z => N2 = 37 – 3,5Z \(1 \le \frac{{{N_2}}}{Z} \le 1,5\) => \(1 \le \frac{{37 - 3,5Z}}{Z} \le 1,5\) => Z≤ 37 - 3,5Z ≤ 1,5 Z => 3,5Z+Z≤ 37 ≤ 1,5 Z+3,5Z => 4,5Z≤ 37≤ 5Z => 7,4 ≤ Z≤ 8,2 => Z =8 = N1 * N2 = 37 – 3,5Z =37 -3,5.8 = 9 * N3 =N2+1 = 9 +1 =10 A1 = Z +N1 = 8 + 8 =16 A2 = Z +N2 = 8 + 9 =17 A3 = Z +N2 = 8 + 10 =18 \(\mathop {{A_X}}\limits^{\_\_\_\,\,\,\,} = \frac{{16.115 + 17.3 + 18.2}}{{115 + 3 + 2}} = 16,06\)
|




