Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Phoncis Smart - Đề số 4Odd one out. Choose the correct answer. Read and match. Fill in the blanks, using the given words. Rearrange the words to make correct sentences.Đề bài
Câu 1 :
I. Odd one out. Câu 1.1 :
1.
Câu 1.2 :
2.
Câu 1.3 :
3.
Câu 1.4 :
4.
Câu 1.5 :
5.
Câu 2 :
II. Choose the correct answer. Câu 2.1 :
1. My doll _______ blonde hair.
Câu 2.2 :
2. What _______ your teacher look like?
Câu 2.3 :
3. Look! They _______ running.
Câu 2.4 :
4. ______ the sentence, please?
Câu 2.5 :
5. _____ are they? – They’re my friends.
Câu 3 :
Emma is one of my friends. She is (1) _______ with long black hair and round eyes. She is (2) _______ because she always finishes homework before going to the class. She is (3) _______ that she always gives correct answers to questions at school, which makes her teachers proud. Emma is (4) _______ to everyone and always says nice things to her friends. She is also (5) _______ and helps friends when they need it. People like being around Emma because she makes everyone feel happy and cared for. 1. 2. 3. 4. 5.
Câu 4 :
V. Rearrange the words to make correct sentences. 1. wearing/ Joe/ red/ is/ T-shirt./ a 2. aren’t/ They/ bastketball/ playing/ now. 3. sister’s/ your/ name?/ is/ What 4. you/ Can/ the/ answer/ question,/ please? 5. Cinderella?/ What/ about/ do/ think/ you Lời giải và đáp án
Câu 1 :
I. Odd one out. Câu 1.1 :
1.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A. dress (n): váy liền B. son (n): con trai C. skirt (n): chân váy Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ một thành viên của gia đình, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ các kiểu trang phục. => Chọn B Câu 1.2 :
2.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A. clever (adj): thông minh B. brave (adj): dũng cảm C. short (adj): thấp Giải thích: Đáp án C là tính từ chỉ đặc điểm ngoại hình, trong khi các phương án còn lại là các tính từ chỉ các đặc điểm về tính cách. => Chọn C Câu 1.3 :
3.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A. clap (v): vỗ tay B. smile (v): cười C. grandson (n): cháu trai Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ một thành viên trong gia đình, trong khi các phương án còn lại đều là động từ chỉ hành động. => Chọn C Câu 1.4 :
4.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A. child (n): đứa trẻ B. wave (v): vẫy tay C. man (n): đàn ông Giải thích: Đáp án B là động từ, những phương án còn lại đều là các danh từ chỉ người. => Chọn B Câu 1.5 :
5.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A. blonde (adj): tóc vàng B. paper (n): giấy C. map (n): bản đồ Giải thích: Đáp án A là tính từ chỉ màu sắc hoặc đặc điểm ngoại hình, trong khi các phương án còn lại đều là danh từ chỉ vật thể. => Chọn A
Câu 2 :
II. Choose the correct answer. Câu 2.1 :
1. My doll _______ blonde hair.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cấu trúc “has got” chỉ sự sở hữu: Chủ ngữ số ít + has got + danh từ. My doll has got blonde hair. (Búp bê của tôi có mái tóc vàng.) => Chọn B Câu 2.2 :
2. What _______ your teacher look like?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
“Your teacher” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên trợ động từ dùng trong câu hỏi này phải là “does”. Cấu trúc câu hỏi về ngoại hình: What + does + chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít + look like? What does your teacher look like? (Giáo viên của bạn trông như thế nào?) => Chọn A Câu 2.3 :
3. Look! They _______ running.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đáp án A "are" là động từ to be phù hợp với chủ ngữ số nhiều "They." Cấu trúc câu hiện tại tiếp diễn: Chủ ngữ số nhiều + are + động từ đuôi -ing. Look! They are running. (Nhìn kìa! Họ đang chạy.) => Chọn A Câu 2.4 :
4. ______ the sentence, please?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu hỏi về khả năng : Can + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu? Can you read the sentence, please? (Bạn có thể đọc được câu này chứ?) => Chọn C Câu 2.5 :
5. _____ are they? – They’re my friends.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A. What: cái gì – dùng để hỏi về sự vật, sự việc B. Who: ai – dùng để hỏi về người C. When: khi nào – dùng để hỏi về thời gian Who are they? – They’re my friends. (Họ là ai thế? – Họ là bạn tớ.) => Chọn B
Câu 3 :
Emma is one of my friends. She is (1) _______ with long black hair and round eyes. She is (2) _______ because she always finishes homework before going to the class. She is (3) _______ that she always gives correct answers to questions at school, which makes her teachers proud. Emma is (4) _______ to everyone and always says nice things to her friends. She is also (5) _______ and helps friends when they need it. People like being around Emma because she makes everyone feel happy and cared for. 1. Đáp án : 2. Đáp án : 3. Đáp án : 4. Đáp án : 5. Đáp án : Lời giải chi tiết :
Đoạn văn hoàn chỉnh: Emma is one of my friends. She is pretty with long black hair and round eyes. She is hard-working because she always finishes homework before going to the class. She is clever that she always gives correct answers to questions at school, which makes her teachers proud. Emma is friendly to everyone and always says nice things to her friends. She is also kind and helps friends when they need it. People like being around Emma because she makes everyone feel happy and cared for. Tạm dịch: Emma là một trong những người bạn của tôi. Cô ấy xinh xắn với mái tóc đen dài và đôi mắt tròn. Cô ấy chăm chỉ bởi vì cô ấy luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp. Cô thông minh nên luôn trả lời đúng các câu hỏi ở trường, điều này khiến các thầy cô của cô rất tự hào. Emma thân thiện với mọi người và luôn nói những điều tốt đẹp với bạn bè. Cô ấy cũng rất tốt bụng và giúp đỡ bạn bè khi họ cần. Mọi người thích ở cùng Emma vì cô ấy khiến mọi người cảm thấy vui vẻ và được quan tâm.
Câu 4 :
V. Rearrange the words to make correct sentences. 1. wearing/ Joe/ red/ is/ T-shirt./ a Đáp án : Lời giải chi tiết :
Joe is wearing a red T-shirt. (Joe đang mặc một cái áo phông màu đỏ.) 2. aren’t/ They/ bastketball/ playing/ now. Đáp án : Lời giải chi tiết :
They aren’t playing basketball now. (Bây giờ họ đang không chơi bóng rổ.) 3. sister’s/ your/ name?/ is/ What Đáp án : Lời giải chi tiết :
What is your sister’s name? (Tên của chị gái bạn là gì?) 4. you/ Can/ the/ answer/ question,/ please? Đáp án : Lời giải chi tiết :
Can you answer the question, please? (Bạn làm ơn trả lời câu hỏi được chứ?) 5. Cinderella?/ What/ about/ do/ think/ you Đáp án : Lời giải chi tiết :
What do you think about Cinderella? (Bạn nghĩ gì về Lọ Lem?)
|