Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?
Câu 2 :
Số đối của phân số −1625 là:
Câu 3 :
Phân số nào sau đây bằng phân số 34?
Câu 4 :
Tìm số nguyên y biết 2−3=6−y.
Câu 5 :
Hình nào dưới đây không có tâm đối xứng
Câu 7 :
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm về phân số. Lời giải chi tiết :
0,25−3 không phải phân số vì 0,25∉Z. 50 không phải phân số vì 0 nằm ở mẫu. 6,237,4 không phải phân số vì 6,23;7,4∉Z. 47 là phân số vì 4;7∈Z;7≠0. Đáp án A.
Câu 2 :
Số đối của phân số −1625 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số đối của phân số ab là phân số −ab. Lời giải chi tiết :
Số đối của phân số −1625 là 1625. Đáp án A.
Câu 3 :
Phân số nào sau đây bằng phân số 34?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc nhân cả tử và mẫu của một phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta có: 34=3.24.2=68 nên phân số 68=34. Đáp án C.
Câu 4 :
Tìm số nguyên y biết 2−3=6−y.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hai phân số ab=cd nếu ad = bc. Lời giải chi tiết :
Ta có: 2−3=6−y nên 2.(−y)=6.(−3)−2y=−18y=(−18):(−2)y=9 Đáp án D.
Câu 5 :
Hình nào dưới đây không có tâm đối xứng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng. Lời giải chi tiết :
Hình không có tâm đối xứng là tam giác đều. Đáp án B.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng. Lời giải chi tiết :
Hình a; c; d có trục đối xứng. Hình b không có trục đối xứng. Đáp án B.
Câu 7 :
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng. Lời giải chi tiết :
Hình thoi vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng nên A sai. Hình thang cân có trục đối xứng, nhưng không có tâm đối xứng nên B đúng. Hình bình hành có tâm đối xứng nhưng không có trục đối xứng nên C sai. Hình chữ nhật vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng nên D sai. Đáp án B.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng. Lời giải chi tiết :
Các chữ cái có tâm đối xứng là H, I, N. Đáp án A.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để trả lời. Lời giải chi tiết :
Có 4 giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên. Đáp án D.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng. Lời giải chi tiết :
Qua hai điểm phân biệt ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng nên A đúng. Đáp án A.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về tia. Lời giải chi tiết :
Hai tia OA và OB là hai tia đối nhau. Đáp án A.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng. Lời giải chi tiết :
Có 6 đoạn thẳng trong hình vẽ, đó là: KJ, KL, KN, JL, JN, LN. Đáp án D.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Dựa vào các quy tắc tính với phân số. Lời giải chi tiết :
a) A = 12 + 13 = 36+26=56 b) B = −37+514−47+312+914=(−37−47)+(514+914)+312=−1+1+312 =312 = 14 c) C=256:53−(−14)=256.35+14=52+14=104+14=114 Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tính với phân số để tìm x. Lời giải chi tiết :
a) 1−x2=81−x (1−x)2=8.2(1−x)2=161−x=±4 Với 1−x=4 x=1−4x=−3 Với 1−x=−4 x=1+4x=5 Vậy x=−3;x=5 b) 15−(23−x)=−35 23−x=15−−35 x=23−45 Vậy x = −215 Phương pháp giải :
Biểu diễn phân số tương ứng với 20 trang sách. Từ đó tính được số trang sách. Lời giải chi tiết :
Ngày thứ ba An đọc được 20 trang sách tương ứng với phân số: 1−25−715=215 Vậy cuốn sách có số trang là: 20:215=150 (trang) Phương pháp giải :
Vẽ hình theo yêu cầu đề bài. a) Sử dụng tính chất của trung điểm để tìm OM, ON. b) Vì O nằm giữa MN nên MN = OM + ON. Lời giải chi tiết :
a) Do M là trung điểm của OA nên ta có: OM=MA=OA2=62=3(cm) Do N là trung điểm của OB nên ta có: ON=NB=OB2=32=1,5(cm) b) Vì điểm O nằm giữa hai điểm M,N nên ta có: MN=OM+ON Suy ra MN=3+1,5=4,5(cm) Vậy MN=4,5cm. Phương pháp giải :
a) Nhân cả tử và mẫu của các phân số trong A với 2. Rút 2 ra ngoài, biến đổi các phân số 1a(a+1) thành 1a−1a+1 (vì 1a(a+1)=1a−1a+1) Tính A. b) Để chứng minh phân số tổi giản, ta chứng minh ƯCLN của tử số và mẫu số là 1. Lời giải chi tiết :
a) Ta có A=13+16+110+115+...+145=26+212+220+230+...+290 =2(12.3+13.4+14.5+15.6+...+19.10)=2(12−13+13−14+14−15+15−16+...+19−110) =2(12−110)=2.410=45. Vậy A=45. b) Gọi ƯCLN(n−1;n−2)=d suy ra n−1⋮d,n−2⋮d suy ra (n−1)−(n−2)⋮dsuy ra 1⋮d⇒d=1 với mọi n Vậy với mọi n∈Z thì M=n−1n−2 là phân số tối giản.
|