Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Nai năm 2025

Tải về

Câu 1: (1,25 điểm) 1) Giải phương trình x2+8x9=0. 2) Giải hệ phương trình {x5y=52x+5y=25. 3) Giải bất phương trình 6x360.

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1: (1,25 điểm) 1) Giải phương trình x2+8x9=0.

2) Giải hệ phương trình {x5y=52x+5y=25.

3) Giải bất phương trình 6x360.

Câu 2: (2,5 điểm) 1) Vẽ đồ thị của hàm số y=12x2.

2) Thời gian đọc sách ở thư viện (đơn vị phút) trong một ngày thứ sáu của các học sinh tổ I được thống kê ở bảng sau:

Tính tần số tương đối ghép nhóm và lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu trên.

3) Một nhóm có 5 học sinh gồm 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ chuẩn bị thuyết trình về chủ đề bài học. Cô giáo chọn ngẫu nhiên hai bạn của nhóm đó lên thuyết trình trước lớp. Tính xác suất của biến cố A: "Hai học sinh được chọn có cả học sinh nam và học sinh nữ".

Câu 3: (2,5 điểm) 1) Chứng tỏ phương trình x2+7x5=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức M=1x1+1x2.

2) Hưởng ứng phong trào “Đồng hành cùng học sinh vùng khó khăn” của nhà trường, lớp 9A theo kế hoạch cần phải gói 600 phần quà tặng giống nhau trong một số giờ quy định. Khi thực hiện, do tăng năng suất nên mỗi giờ lớp 9A gói được nhiều hơn 30 phần quà tặng, vì thế lớp 9A đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 giờ. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ lớp 9A phải gói bao nhiêu phần quà tặng (biết năng suất gói quà tặng của lớp 9A trong mỗi giờ là bằng nhau)?

3) Rút gọn biểu thức P=(6x+1+6x12xx1):2x1 (với x0,x1) và chứng tỏ P9, với mọi x0,x1.

Câu 4: (1 điểm) 1) Tại một thời điểm, các tia năng mặt trời tạo với mặt đất một góc BCA=570 và cột đèn AB thẳng đứng có bóng trên mặt đất là đoạn thẳng AC=4,5m (xem hình bên). Tính chiều cao AB của cột đèn đó (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của mét).

2) Một chiếc mũ chú hề được làm bằng giấy gồm phần vành mũ có dạng hình vành khuyên giới hạn bởi đường tròn lớn và đường tròn nhỏ có bán kính lần lượt bằng 22 cm và 10 cm; phần thân mũ có dạng hình nón, không đáy, gắn vào vành mũ (đường tròn đáy của thân mũ trùng với đường tròn nhỏ của vành mũ) và có độ dài đường sinh bằng 36 cm (xem hình bên).

Tính tổng diện tích giấy làm chiếc mũ chú hề đó (theo centimét vuông, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị, lấy π3,141 và bỏ qua phần giấy gắn kết, hao hụt).

Câu 5: (2,75 điểm)  Cho tam giác nhọn ABC (với AB<AC) có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại điểm H.

1) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn.

2) Gọi I là giao điếm của hai đường thẳng AH và EF. Chứng minh rằng IAIH=IEIF.

3) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đường thẳng đi qua điểm H vuông góc với AM, cắt cung nhỏ CE của đường tròn đường kính BC tại điểm K. Chứng minh AK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.

-------- Hết --------

Lời giải

Câu 1: (1,25 điểm) 1) Giải phương trình x2+8x9=0.

2) Giải hệ phương trình {x5y=52x+5y=25.

3) Giải bất phương trình 6x360.

Lời giải:

1) x2+8x9=0

Ta có a+b+c=1+8+(9)=0 nên phương trình có hai nghiệm x=1x=9

Vậy phương trình có nghiệm là x=1x=9.

2) Ta có:

{x5y=52x+5y=25{3x=30x5y=5{x=10105y=5{x=10y=1

Vậy nghệm của hệ phương trình là (x;y)=(10;1)

3) Ta có:

6x3606x36x6

Vậy nghiệm của bất phương trình là x6.

Câu 2: (2,5 điểm) 1) Vẽ đồ thị của hàm số y=12x2.

2) Thời gian đọc sách ở thư viện (đơn vị phút) trong một ngày thứ sáu của các học sinh tổ I được thống kê ở bảng sau:

Tính tần số tương đối ghép nhóm và lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu trên.

3) Một nhóm có 5 học sinh gồm 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ chuẩn bị thuyết trình về chủ đề bài học. Cô giáo chọn ngẫu nhiên hai bạn của nhóm đó lên thuyết trình trước lớp. Tính xác suất của biến cố A: "Hai học sinh được chọn có cả học sinh nam và học sinh nữ".

Lời giải:

a) Ta có bảng giá trị sau:

Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm O(0;0);A(2;2);B(1;12);C(1;12);D(2;2)

Hệ số a=12>0nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

Ta vẽ được đồ thị hàm số y=12x2 như sau:

b) Ta có N=2+5+3=10

Tần số của từng nhóm:

- Nhóm [15;25): h=210=0,2

- Nhóm [25;35): h=510=0,5

- Nhóm [35;45): h=310=0,3

Bảng tần số tương đối:

c) Giả sử 3 học sinh nam là A, B, C và 2 học sinh nữ là M, N

Các trường hợp chọn ra 2 bạn trong 5 bạn A, B, C, M, N gồm:

(A,B);(A,C);(A,M);(A,N);(B,C);(B,M);(B,N);(C,M);(C,N),(M,N)

Vậy có tất cả 10 cách chọn ra 2 bạn bất kì

Các trường hợp chọn ra 2 bạn trong đó có 1 bạn nam và 1 bạn nữ là:

(A,M);(A,N);(B,M);(B,N);(C,M);(C,N)

Suy ra có 6 cách chọn ra 2 bạn trong đó có 1 bạn nam và 1 bạn nữ

Vậy xác suất để chọn ra 2 bạn sao cho có 1 nam và 1 nữ là 610=35

Câu 3: (2,5 điểm) 1) Chứng tỏ phương trình x2+7x5=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức M=1x1+1x2.

2) Hưởng ứng phong trào “Đồng hành cùng học sinh vùng khó khăn” của nhà trường, lớp 9A theo kế hoạch cần phải gói 600 phần quà tặng giống nhau trong một số giờ quy định. Khi thực hiện, do tăng năng suất nên mỗi giờ lớp 9A gói được nhiều hơn 30 phần quà tặng, vì thế lớp 9A đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 giờ. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ lớp 9A phải gói bao nhiêu phần quà tặng (biết năng suất gói quà tặng của lớp 9A trong mỗi giờ là bằng nhau)?

3) Rút gọn biểu thức P=(6x+1+6x12xx1):2x1 (với x0,x1) và chứng tỏ P9, với mọi x0,x1.

Lời giải:

1) Phương trình x2+7x5=0a=1;b=7;c=5.

Ta có ac=1.(5)=5<0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2.

Áp dụng định lí Viète ta có: {x1+x2=71=7x1.x2=51=5

Ta có: M=1x1+1x2=x2+x1x1x2=75=75.

Vậy phương trình x2+7x5=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2M=75.

2) Gọi số phần quà tặng mỗi giờ lớp 9A phải gói theo kế hoạch là x (phần quà, xN)

Theo kế hoạch, lớp 9A cần phải gói 600 sản phẩm nên thời gian lớp 6A gói theo kế hoạch là 600x (giờ)

Thực tế mỗi giờ lớp 9A gói được nhiều hơn 30 phần quà nên số phần quà mỗi giờ lớp 9A gói được thực tế là x+30 (phần quà)

Khi đó thời gian lớp 9A gói thực tế là: 600x+30 (giờ)

Vì lớp 9A đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 giờ nên ta có phương trình:

600x600x+30=1600(x+30)x(x+30)600xx(x+30)=x(x+30)x(x+30)600x+18000600x=x2+30xx2+30x18000=0

Giải phương trình, ta được: x1=120(TM);x2=150(KTM)

Vậy số phần quà tặng mỗi giờ lớp 9A phải gói theo kế hoạch là 120 phần quà.

3) ĐK: x0,x1

P=(6x+1+6x12xx1):2x1=[6(x1)(x+1)(x1)+6(x+1)(x+1)(x1)2x(x+1)(x1)]:2x1=6x6+6x+62xx1.x12=12x2x2=2x(6x)2=x(6x)

Ta có:

P=x(6x)=x+6x=(x6x+9)+9=(x3)2+9

(x3)20 với mọi x0,x1 nên (x3)2+99

Vậy P=x(6x)P9 với mọi x0,x1.

Câu 4: (1 điểm) 1) Tại một thời điểm, các tia năng mặt trời tạo với mặt đất một góc BCA=570 và cột đèn AB thẳng đứng có bóng trên mặt đất là đoạn thẳng AC=4,5m (xem hình bên). Tính chiều cao AB của cột đèn đó (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của mét).

2) Một chiếc mũ chú hề được làm bằng giấy gồm phần vành mũ có dạng hình vành khuyên giới hạn bởi đường tròn lớn và đường tròn nhỏ có bán kính lần lượt bằng 22 cm và 10 cm; phần thân mũ có dạng hình nón, không đáy, gắn vào vành mũ (đường tròn đáy của thân mũ trùng với đường tròn nhỏ của vành mũ) và có độ dài đường sinh bằng 36 cm (xem hình bên).

Tính tổng diện tích giấy làm chiếc mũ chú hề đó (theo centimét vuông, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị, lấy π3,141 và bỏ qua phần giấy gắn kết, hao hụt).

Lời giải:

1) Cột đèn AB thẳng đứng có bóng trên mặt đất là đoạn thẳng AC nên ABAC tại A

Xét tam giác ABC vuông tại A có:

AB=AC.tanBCA=4,5.tan5706,9(m)

Vật chiều cao AB của cột đèn đó khoảng 6,9m.

2) Tổng diện tích làm chiếc mũ chú hề bằng diện tích của phần thân mũ (diện tích xung quanh hình nón) và diện tích phần vành mũ (diện tích hình vành khuyên).

Diện tích của phần thân mũ là:

Sthân mũ = πrl3,141.10.36=1130,76(cm2)

Diện tích phần vành mũ là:

Svành mũ = π(R2r2)3,141.(222102)=1206,144(cm2)

Tổng diện tích giấy làm chiếc mũ chú hề là:

S = Sthân mũ + Svành mũ = 1130,76+1206,144=2336,9042337(cm2)

Vậy tổng diện tích giấy làm chiếc mũ chú hề là khoảng 2337cm2.

Câu 5: (2,75 điểm)  Cho tam giác nhọn ABC (với AB<AC) có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại điểm H.

1) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn.

2) Gọi I là giao điếm của hai đường thẳng AH và EF. Chứng minh rằng IAIH=IEIF.

3) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đường thẳng đi qua điểm H vuông góc với AM, cắt cung nhỏ CE của đường tròn đường kính BC tại điểm K. Chứng minh AK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.

Lời giải:

1)

Do BEAC nên ΔAEH vuông tại E.

Suy ra A, E, H cùng thuộc đường tròn đường kính AH

Tương tự ΔAFH vuông tại F nên A, F, H cùng thuộc đường tròn đường kính AH

Vậy A, E, H, F cùng thuộc đường tròn đường kính AH hay tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn.

2) Xét ΔFIHΔAIE

FHI=IEA (góc nội tiếp cùng chắn cung AF)

FIH=EIA (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ΔFIHΔAIE(g.g)

Khi đó IFIA=IHIE hay IE.IF=IH.IA (đpcm)

3)

Gọi M là trung điểm của BC, N là trung điểm AH và P là giao điểm HK với AM

Do ΔBFC vuông tại F nên B, F, C cùng thuộc (M)

Tương tự ΔBEC vuông tại E nên B, E, C cùng thuộc (M)

Kết hợp K thuộc (M) nên B, C, E, F, K cùng thuộc (M)

Do HPAM(gt) nên ΔAHP vuông tại P nên P thuộc đường tròn đường kính AH

Do N là trung điểm AH nên N là tâm đường tròn qua A, E, F, P, H.

ΔABC có đường cao BE, CF cắt nhau tại H nên H là trực tâm. Suy ra AHBC tại D

Khi đó

NEM=1800(NEA+MEC)=1800(NAE+MCE)=1800900=900

Suy ra MEP=900PEN=9001800ENP2 (do ΔNEP cân tại N và tổng 3 góc bằng 1800)

                                                =900900+12ENP=EAP (cùng chắn cung PE)

Vậy MEP=EAM

Xét ΔMEPΔMAEMEP=EAMEMA chung

Suy ra ΔMEPΔMAE(g.g). Khi đó MEMA=MPME hay MP.MA=ME2

ME=MK (cùng bằng bán kính của (M)) nên MP.MA=MK2 hay MKMA=MPMK

Xét ΔMKPΔMAKMKMA=MPMKKMA chung nên ΔMKPΔMAK(c.g.c)

Suy ra MPK=MKA=900 hay MKAK

Xét (M)K(M),AKMK tại K nên AK là tiếp tuyến của (M)  (đpcm).

Tải về

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

close