Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Nai năm 2021

Tải về

Câu 1 (2,0 điểm): 1) Giải phương trình

Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1 (2,0 điểm):

1) Giải phương trình x2+3x10=0

2) Giải phương trình 3x4+2x25=0

3) Giải hệ phương trình {2x3y=1x+2y=4

Câu 2 (2,25 điểm):

1)  Vẽ đồ thị hàm số (P):y=x2.

2) Tìm giá trị của tham số  thực m để Parabol (P):y=x2 và đường thẳng  (d):y=2x3m có đúng một điểm chung.

3) Cho phương trình x2+5x4. Gọi x1,x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức Q=x12+x22+6x1x2

Câu 3 (1,0 điểm):

Rút gọn biểu thức A=(x4x2+x2xx):x (với x>0,x4).

Câu 4 (1,75 điểm):

1) Hằng ngày bạn Mai đi học bằng xe đạp, quãng đường từ nhà đến trường dài 3 km. Hôm nay, xe đạp hư nên Mai nhờ mẹ chở đi đến trường bằng xe máy với vận tốc lớn hơn vận tốc khi đi xe đạp là 24 km/h, cùng một thời điểm khởi hành như mọi ngày nhưng Mai đã đến trường sớm hơn 10 phút. Tính vận tốc của bạn Mai khi đi học bằng xe đạp.

2) Cho ΔABC vuông tại A, biết AB=a,AC=2a (với a là số thực dương). Tính thể tích theo a của hình nón được tạo thành khi quay ΔABC một vòng quanh cạnh AC cố định.

Câu 5 (3,0 điểm):

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB<AC). Ba đường cao AD,BE,CF cắt nhau tại H.

1)  Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp. Xác định tâm O của đườn trọn ngoại tiếp tứ giác BFEC.

2) Gọi I là trung điểm của AH. Chứng minh IE là tiếp tuyến của đường tròn (O).

3) Vẽ CI cắt đường tròn (O) tại M(MC), FE cắt AD tại K. Chứng minh B,K,M thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp:

1) Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.

2) Đặt t=x2(t0), đưa phương trình ban đầu về phương trình bậc hai một ẩn

Nhẩm nhanh hệ số và tính được nghiệm của phương trình

3) Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm của hệ phương trình.

Cách giải:

1) Ta có: Δ=324.(10)=49>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x1=3+492=2x2=3492=5.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={2;5}.

2) Đặt t=x2(t0), phương trình đã cho trở thành 3t2+2t5=0.

Ta có a+b+c=2+35=0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [t1=1(tm)t2=ca=53(ktm).

Với t=1x2=1x=±1.

Vậy tập nghiệm của phương trình S={1;1}.

3) Ta có: {2x3y=1x+2y=4{2x3y=12x+4y=8{7y=7x=42y{y=1x=2

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(2;1).

Bài 2

Phương pháp:

1) Lập bảng giá trị tương ứng của xy, tìm được các điểm của đồ thị (P) đi qua, từ đó vẽ được (P)

2) + Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P),(d) là phương trình bậc hai một ẩn (1)

+ Để (P) cắt (d) có đúng một điểm chung khi và chỉ khi (1) có nghiệm kép Δ=0

3) Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được x1+x2;x1.x2 thay vào biểu thức Q và tính.

Cách giải:

1) Parabol (P):y=x2 có bề lõm hướng lên và nhận Oy làm trục đối xứng.

Ta có bảng giá trị sau:

x

2

1

0

1

2

y=x2

4

1

0

1

4

Parabol (P):y=x2 đi qua các điểm (2;4), (1;1), (0;0), (1;1), (2;4).

Đồ thị Parabol (P):y=x2:

 

2) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P),(d) ta được:

x2=2x3mx22x+3m=0(1)

Để (P) cắt (d) có đúng một điểm chung khi và chỉ khi (1) có nghiệm kép

Δ=013m=0m=13

Vậy m=13 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

3) Vì x1,x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình đã cho nên áp dụng hệ thức Vi-et với phương trình x2+5x4=0 ta có: {x1+x2=5x1x2=4.

Ta có: Q=x12+x22+6x1x2=(x1+x2)22x1x2+6x1x2=(x1+x2)2+4x1x2

Q=(5)2+4(4)=9

Vậy Q=9.

Câu 3 (1,0 điểm):

Phương pháp:

Xác định mẫu thức chung, quy đồng, thực hiện các phép toán với để rút gọn biểu thức A

Cách giải:

Với x>0,x4 ta có:

A=(x4x2+x2xx):xA=((x+2)(x2)x2+x(x2)x):x

A=(x+2+x2).1xA=2x.1x=2

Vậy với x>0,x4 thì A=2.

Câu 4 (1,75 điểm):

Phương pháp:

1) + Gọi vận tốc của Mai khi đi học bằng xe đạp là x(km/h)(x>0).

+ Tính được thời gian Mai đi xe đạp và đi xe máy hết quãng đường 3 km

+ Từ giả thiết cùng một thời điểm khởi hành như mọi ngày nhưng Mai đã đến trường sớm hơn 10 phút nên ta có phương trình ẩn x

+ Giải phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luân.

2) Khối nón có chiều cao h bán kính đáy là r thì thể tích khối nón được tính theo công thức V=13πR2h

Cách giải:

1) Gọi vận tốc của Mai khi đi học bằng xe đạp là x(km/h)(x>0).

Thời gian Mai đi xe đạp hết quãng đường 3km là 3x(h).

Hôm nay, Mẹ chở Mai đến trường bằng xe máy với vận tốc là x+24(km/h).

Thời gian đi xe máy hết quãng đường 3km là 3x+24(h).

Vì cùng một thời điểm khởi hành như mọi ngày nhưng Mai đã đến trường sớm hơn 10 phút = 16h nên ta có phương trình:

3x3x+24=1618(x+24)18x=x(x+24)x2+24x432=0

Ta có Δ=122+432=576>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x=12+576=12(tm)x=12576=36(ktm).

Vậy vận tốc của Mai khi đi học bằng xe đạp là 12km/h.

2) Hình nón được tạo thành khi quay ΔABC một vòng quanh cạnh AC cố định có đường cao h=AC=2a và bán kính đường tròn đáy R=AB=a.

Vậy thể tích khối nón tạo thành là V=13πR2h=13π.a2.2a=2πa33.

Câu 5 (3,0 điểm):

Phương pháp:

1) Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có hai đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng 900 là tứ giác nội tiếp.

2) Chứng minh: IEH=BHDOEB=OBEOEI=BHD+DBH

Mặt khác có: OEI=900

Vậy IE là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại E.

3) Ta sẽ chứng minh AD.DH=DI.DK(1)AD.DH=DB.DC(2)

Từ (1) và (2) DIDC=DBDK.

Chứng minh được ΔBDKΔIDC(c.g.c)DBK=DIC (2 góc tương ứng).

BKIC; BMIC

Vậy B,K,M thẳng hàng (đpcm).

Cách giải:

 

1) Tứ giác BFEC có: BFC=BEC=900(gt)

Nên tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn đường kính BC (Tứ giác có hai đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng 900).

Gọi O là trung điểm của BC O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BFEC.

2) Tam giác AEH vuông tại EI là trung điểm của cạnh AH nên IE=12AH=IH (định lí đường trung tuyến trong tam giác vuông).

Suy ra ΔIEH cân tại IIHE=IEH( tính chất tam giác cân)

Mặt khác BHD=IHE( hai góc đối đỉnh) IEH=BHD  (1)

Tam giác OBEOB=OE suy ra ΔOBE cân tại O

OEB=OBE( tính chất tam giác cân)          (2)

Cộng vế theo vế của (1) và (2) ta có:

IEH+OEB=BHD+OBEOEI=BHD+DBH

Mà  BHD+DBH=900( tam giác BHD vuông tại D) OEI=900 hay EIOE.

Vậy IE là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại E.

3) Xét tứ giác CDHECDH+CEH=900+900=1800 nên CDHE là tứ giác nội tiếp (dhnb).

EDH=ECH (2 góc nội tiếp cùng chắn cung EH).

ECH=IEF (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung EF).

EDH=IEF.

Xét ΔIEKΔIDE có:

DIE chung;

EDH=IEF(cmt)IEK=IDE;

ΔIEKΔIDE(g.g)

IEID=IKIEIE2=ID.IK (2 cạnh tương ứng). Mà IE=IAIA2=ID.IK  (*).

Ta sẽ chứng minh AD.DH=DI.DK(1).

(DI+IA).(DIIH)=DI.DK(DI+IA).(DIIA)=DI.DK(doIH=IA)DI2IA2=DI.(DIIK)IA2=DI.IK(davào())

Lại có ΔADCΔBDH(g.g) ADBD=DCDHAD.DH=DB.DC(2)

Từ (1) và (2) DI.DK=DB.DCDIDC=DBDK.

Xét ΔBDKΔIDC có: DBI=IDC=900;DIDC=DBDK(cmt).

ΔBDKΔIDC(c.g.c) DBK=DIC (2 góc tương ứng).

DIC+DCI=900DBK+DCI=900 BKIC.

BMC=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính BC) BMIC.

Vậy B,K,M thẳng hàng (đpcm).

Tải về

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close