Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2025Tải vềCâu 1: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức (S = sqrt 4 - sqrt {{3^2}} + {left( {sqrt 7 } right)^2}). GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức S=√4−√32+(√7)2. Câu 2: (2,5 điểm) a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đồ thị của hàm số y=x2. b) Giải phương trình x2−3x+2=0. Câu 3: (2,5 điểm) Số lượt học sinh đi học trễ của các lớp trong một tuần được khảo sát tại một trường trung học cơ sở cho trong bảng sau: a) (1,0 điểm) Hãy lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu trên. b) (0,5 điểm) Chọn ngẫu nhiên một lớp. Tính xác suất của biến cố A: “Chọn được lớp không có học sinh đi trễ”. Câu 4: (1,5 điểm) Tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một hình trụ biết bán kính đáy bằng 5 cm và chiều cao bằng 15 cm. Câu 5: (1,5 điểm) Biết phương trình x2−3mx−1=0(m∈R) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2. Tính giá trị của biểu thức T=x21+x22+3m(x21x2+x1x22)−7. Câu 6: (1 điểm) Trước khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có tất cả 94 đơn vị hành chính cấp xã (gọi tắt là đơn vị). Theo Cổng thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh (tayninh.gov.vn) thì sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh dự kiến có 36 đơn vị, trong đó có 2 đơn vị mới mà mỗi đơn vị được sáp nhập từ 5 đơn vị cũ và có 4 đơn vị mới mà mỗi đơn vị được sáp nhập từ 4 đơn vị cũ. Hỏi có bao nhiêu đơn vị mới mà mỗi đơn vị được sáp nhập từ 2 đơn vị cũ và có bao nhiêu đơn vị mới mà mỗi đơn vị được sáp nhập từ 3 đơn vị cũ? Biết rằng không còn trường hợp sáp nhập nào khác. Câu 7: (1 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A(AB<AC). Gọi D, E lần lượt là trung điểm của cạnh AC và AB. Đường tròn đường kính AC cắt cạnh BC tại F. Chứng minh A, E, F, D cùng thuộc một đường tròn. Câu 8: (1 điểm) Bên trong một biển quảng cáo hình tròn tâm O đường kính 70cm, người thợ vẽ hai đường tròn (O1),(O2) có cùng bán kính, tiếp xúc ngoài với nhau và cùng tiếp xúc trong với đường tròn (O) để trang trí (tham khảo hình vẽ). Tính (theo cm2) diện tích nhỏ nhất của phần thuộc hình tròn (O) mà không thuộc hai hình tròn (O1),(O2) (phần không tô đen), làm tròn kết quả đến hàng đơn vị. ----HẾT---- Lời giải Câu 1: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức S=√4−√32+(√7)2. Phương pháp: Sử dụng kiến thức: √A2=|A|;(√A)2=√A2 để tính căn bậc hai. Lời giải: S=√4−√32+(√7)2=2−3+7=6. Câu 2: (2,5 điểm) a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đồ thị của hàm số y=x2. b) Giải phương trình x2−3x+2=0. Phương pháp: a) Lập bảng giá trị. Xác định các điểm thuộc đồ thị. Vẽ đồ thị hàm số đi qua các điểm trên. b) Sử dụng a+b+c=0 để tìm nghiệm của phương trình. Lời giải: a) Ta có bảng giá trị sau: Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm: O(0;0);A(−2;4);B(−1;1);C(1;1);D(2;4) Hệ số a=1>0nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng. Ta vẽ được đồ thị hàm số y=x2 như sau: b) Phương trình x2−3x+2=0 có a+b+c=1−3+2=0 Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt x=1 và x=2. Câu 3: (2,5 điểm) Số lượt học sinh đi học trễ của các lớp trong một tuần được khảo sát tại một trường trung học cơ sở cho trong bảng sau: a) (1,0 điểm) Hãy lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu trên. b) (0,5 điểm) Chọn ngẫu nhiên một lớp. Tính xác suất của biến cố A: “Chọn được lớp không có học sinh đi trễ”. Phương pháp: a) Tính tần số tương đối của các giá trị rồi lập bảng tần số tương đối. b) Xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố A. Xác suất của biến cố bằng số kết quả thuận lợi / số kết quả có thể. Lời giải: a) Tổng số lớp là: n=5+4+5+3+2+1=20 Số lượt đi học trễ là x1=0;x2=1;x3=2;x4=3;x5=4;x6=5 tương ứng với m1=5;m2=4;m3=5;m4=3;m5=2;m6=1. Do đó các tần số tương đối cho các giá trị x1;x2;x3;x4;x5;x6 lần lượt là: f1=520.100%=25%; f2=420.100%=20%; f3=520.100%=25%; f4=320.100%=15%; f5=220.100%=10%; f6=120.100%=5%. Ta có bảng tần số tương đối sau: b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Chọn được lớp không có học sinh đi trễ” là: 5. Xác suất của biến cố A: “Chọn được lớp không có học sinh đi trễ” là: 520=14. Vậy xác suất của biến cố A: “Chọn được lớp không có học sinh đi trễ” là 14. Câu 4: (1,5 điểm) Tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một hình trụ biết bán kính đáy bằng 5 cm và chiều cao bằng 15 cm. Phương pháp: Công thức tính: + Thể tích hình trụ: V=πr2h + Diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πrh + Diện tích toàn phần hình trụ: Stp=Sxq+2Sday=2πrh+2πr2=2πr(h+r) Lời giải: Ta có: Bán kính đáy r=5cm Chiều cao h=15cm Thể tích hình trụ: V=πr2h=π⋅52⋅15=π⋅25⋅15=375π(cm3) Diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πrh=2π⋅5⋅15=150π(cm2) Diện tích toàn phần hình trụ: Stp=Sxq+2Sday=2πrh+2πr2=2πr(h+r) Stp=2π⋅5⋅(15+5)=2π⋅5⋅20=200π(cm2) Câu 5: (1,5 điểm) Biết phương trình x2−3mx−1=0(m∈R) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2. Tính giá trị của biểu thức T=x21+x22+3m(x21x2+x1x22)−7. Phương pháp: Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m∈R. Áp dụng định lí Viète. Biến đổi biểu thức T để tính giá trị của T theo định lí Viète. Lời giải: Ta có phương trình x2−3mx−1=0 có: Δ=(−3m)2−4.1.(−1)=9m2+4>0 với mọi m∈R. Nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. Áp dụng định lí Viète ta có: {x1+x2=−ba=3mx1.x2=ca=−1(I) Biểu thức T=x21+x22+3m(x21x2+x1x22)−7 T=(x21+2x1x2+x22)−2x1x2+3mx1x2(x1+x2)−7 T=(x1+x2)2−2x1x2+3mx1x2(x1+x2)−7 Thay (I) vào biểu thức T ta có: T=(3m)2−2(−1)+3m(−1)3m−7 T=9m2+2+−9m2−7=−5 Vậy T=−5. Câu 6: (1 điểm) Trước khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có tất cả 94 đơn vị hành chính cấp xã (gọi tắt là đơn vị). Theo Cổng thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh (tayninh.gov.vn) thì sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh dự kiến có 36 đơn vị, trong đó có 2 đơn vị mới mà mỗi đơn vị được sáp nhập từ 5 đơn vị cũ và có 4 đơn vị mới mà mỗi đơn vị được sáp nhập từ 4 đơn vị cũ. Hỏi có bao nhiêu đơn vị mới mà mỗi đơn vị được sáp nhập từ 2 đơn vị cũ và có bao nhiêu đơn vị mới mà mỗi đơn vị được sáp nhập từ 3 đơn vị cũ? Biết rằng không còn trường hợp sáp nhập nào khác. Phương pháp: Ta gọi: x là số đơn vị mới được sáp nhập từ 2 đơn vị cũ y là số đơn vị mới được sát nhập từ 3 đơn vị cũ (x,y∈N∗;x,y<36) Dựa vào đề bài, lập hai phương trình thoả mãn: + Sau sát nhập còn 36 đơn vị, trong đó có: 2 đơn vị (từ 10 đơn vị cũ), 4 đơn vị (từ 16 đơn vị cũ) + Tổng số đơn vị cũ là 94, trong đó: 10 đơn vị cũ thuộc nhóm sát nhập 5, 16 đơn vị cũ thuộc nhóm sát nhập 4. Lập hệ phương trình. Giải hệ phương trình để tìm x và y. Kiểm tra điều kiện và kết luận. Lời giải: Ta gọi: x là số đơn vị mới được sáp nhập từ 2 đơn vị cũ y là số đơn vị mới được sát nhập từ 3 đơn vị cũ (x,y∈N∗;x,y<36) Theo đề bài ta thấy có 2 đơn vị mới mà mỗi đơn vị được sáp nhập từ 5 đơn vị cũ , suy ra số đơn vị cũ là 2×5=10 có 4 đơn vị mới mà mỗi đơn vị được sáp nhập từ 4 đơn vị cũ, suy ra số đơn vị cũ là 4×4=16 Sau sát nhập còn 36 đơn vị, trong đó có: 2 đơn vị (từ 10 đơn vị cũ), 4 đơn vị (từ 16 đơn vị cũ) Nên còn lại 36−2−4=30 đơn vị là từ các nhóm 2 và 3 đơn vị cũ, tức là x+y=30 Tổng số đơn vị cũ là 94, trong đó: 10 đơn vị cũ thuộc nhóm sát nhập 5, 16 đơn vị cũ thuộc nhóm sát nhập 4. Suy ra còn lại 94−10−16=68 đơn vị cũ thuộc nhóm 2 và 3, tức là 2x+3y=68 Khi đó ta giải hệ phương trình {x+y=302x+3y=68 x=30−y thay vào 2x+3y=68 2.(30−y)+3y=68 60−2y+3y=68 y=8(tm),x=30−8=22(tm) Vậy có 22 đơn vị mới được sáp nhập từ 2 đơn vị cũ Có 8 đơn vị mới được sáp nhập từ 3 đơn vị cũ Câu 7: (1 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A(AB<AC). Gọi D, E lần lượt là trung điểm của cạnh AC và AB. Đường tròn đường kính AC cắt cạnh BC tại F. Chứng minh A, E, F, D cùng thuộc một đường tròn. Phương pháp: Chứng minh ∠ABC=∠EFB; ∠ACB=∠DFC suy ra ∠DFE=90∘ Chứng minh ΔDEF vuông tại F, ΔADE vuông tại A nên A, D, E, F cùng thuộc đường tròn đường kính DE. Lời giải: Do F∈(D) nên ∠CFA=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Suy ra AF⊥BC. Khi đó ΔAFB vuông tại F có trung tuyến EF nên FE=EB=12AB (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông) Suy ra ΔEFB cân tại E nên ∠ABC=∠EFB Ta có DC=DF. Khi đó ΔDCF cận tại D nên ∠ACB=∠DFC Suy ra: ∠DFE=180∘−(∠DFC+∠EFB)=180∘−(∠ACB+∠ABC)=180∘−90∘=90∘ Vậy ΔDEF vuông tại F nên D, E, F cùng thuộc đường tròn đường kính DE Mà ΔADE vuông tại A nên A, D, E cùng thuộc đường tròn đường kính DE Nên A, D, E, F cùng thuộc đường tròn đường kính DE. Câu 8: (1 điểm) Bên trong một biển quảng cáo hình tròn tâm O đường kính 70cm, người thợ vẽ hai đường tròn (O1),(O2) có cùng bán kính, tiếp xúc ngoài với nhau và cùng tiếp xúc trong với đường tròn (O) để trang trí (tham khảo hình vẽ). Tính (theo cm2) diện tích nhỏ nhất của phần thuộc hình tròn (O) mà không thuộc hai hình tròn (O1),(O2) (phần không tô đen), làm tròn kết quả đến hàng đơn vị. Phương pháp: Gọi bán kính đường tròn (O1),(O2) là r(cm;0<r<35) Ta có O1O2≤OO1+OO2 (bất đẳng thức tam giác) Suy ra 2r≤R−r+R−r hay r≤352 Tổng diện tích của hai hình tròn (O1),(O2) là S1=2πr2 Diện tích phần không thuộc hai hình tròn (O1),(O2) là: S=πR2−2πr2 Vì r≤352 nên ta thay vào S=πR2−2πr2 suy ra bất phương trình. Ta tìm được diện tích nhỏ nhất của phần thuộc hình tròn (O) mà không thuộc hai hình tròn (O1),(O2). Lời giải: Gọi bán kính đường tròn (O1),(O2) là r(cm;0<r<35) Bán kính của đường tròn (O) là R=35cm Ta có O1O2≤OO1+OO2 (bất đẳng thức tam giác) Suy ra 2r≤R−r+R−r hay 2r≤R suy ra r≤352 Tổng diện tích của hai hình tròn (O1),(O2) là S1=2πr2 Diện tích phần không thuộc hai hình tròn (O1),(O2) là: S=πR2−2πr2=352π−2πr2=1225π−2πr2 Vì r≤352 nên S≥1225π−2π.(352)2≈1924(cm2) Dấu xảy ra khi và chỉ khi r=352 (tm) Vậy diện tích nhỏ nhất của phần thuộc hình tròn (O) mà không thuộc hai hình tròn (O1),(O2) là 1924cm2.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|