Đề thi vào lớp 6 trường THCS Chu Văn An - Long Biên năm học 2023 - 2024Tải vềMột hình lập phương có diện tích toàn phần là 150 cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó. Nhân dịp Tết Thiếu nhi 1 tháng 6, một cửa hàng giảm giá mọi mặt hàng 25%.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1 (2,5 điểm) 1. Tính: b) $\frac{3}{2}:\frac{1}{6}$ c) $42 \times 96 + 42:0,25$ 2. Tìm y, biết 2025 – y x 5 = 135 Câu 2 (1,5 điểm) a) 125 dm3 = ........ m3 b) 3 giờ 45 phút = ......... giờ c) Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150 cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó. Câu 3 (2,0 điểm). Một ô tô đi quãng đường AB dài 110 km với vận tốc 55km/giờ, khởi hành từ A vào lúc 7 giờ 30 phút. Tính: Câu 4 (1 điểm). Nhân dịp Tết Thiếu nhi 1 tháng 6, một cửa hàng giảm giá mọi mặt hàng 25%. Mẹ Bình mua một món đồ chơi ở đó với giá 375 000 đồng. Tính giá lúc đầu của món đồ chơi mẹ Bình mua. Câu 5 (3 điểm). Hình thang vuông ABCD có AB = 8 cm, DC = 12 cm, AC = 15 cm.
Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (2,5 điểm) 1. Tính: b) $\frac{3}{2}:\frac{1}{6}$ c) $42 \times 96 + 42:0,25$ Cách giải: 1. a) $\frac{1}{3} + \frac{3}{4} = \frac{4}{{12}} + \frac{9}{{12}} = \frac{{13}}{{12}}$ b) $\frac{3}{2}:\frac{1}{6} = \frac{3}{2} \times \frac{6}{1} = 9$ c) $42 \times 96 + 42:0,25$ $ = 42 \times 96 + 42 \times 4$ $ = 42 \times (96 + 4)$ = 42 x 100 = 4 200 2. 2025 – y x 5 = 135 y x 5 = 2025 – 135 y x 5 = 1890 y = 1890 : 5 y = 378 Câu 2 (1,5 điểm) a) 125 dm3 = ........ m3 b) 3 giờ 45 phút = ......... giờ c) Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150 cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó. Cách giải: a) 125 dm3 = 0,125 m3 b) 3 giờ 45 phút = $3\frac{{45}}{{60}}$ giờ = 3,75 giờ c) Diện tích một mặt của hình lập phương là 150 : 6 = 25 (cm2) Ta có 5 x 5 = 25 nên độ dài cạnh hình lập phương là 5 cm. Thể tích của hình lập phương đó là: 5 x 5 x 5 = 125 (cm3) Đáp số: 125 cm3 Câu 3 (2,0 điểm). Một ô tô đi quãng đường AB dài 110 km với vận tốc 55km/giờ, khởi hành từ A vào lúc 7 giờ 30 phút. Tính: Phương pháp: a) Thời gian ô tô đi đến B = quãng đường : vận tốc b) Thời điểm ô tô đi đến B = thời gian xuất phát + thời gian đi đến B Cách giải: a) Thời gian ô tô đi đến B là: 110 : 55 = 2 (giờ) b) Thời điểm ô tô đi đến B là: 7 giờ 30 phút + 2 giờ = 9 giờ 30 phút Đáp số: a) 2 giờ b) 9 giờ 30 phút Câu 4 (1 điểm). Nhân dịp Tết Thiếu nhi 1 tháng 6, một cửa hàng giảm giá mọi mặt hàng 25%. Mẹ Bình mua một món đồ chơi ở đó với giá 375 000 đồng. Tính giá lúc đầu của món đồ chơi mẹ Bình mua. Cách giải: 375 000 đồng ứng với: 100% - 25% = 75% (giá bán ban đầu) Giá bán lúc đầu của món đồ chơi mẹ Bình mua là: 375 000 : 75 x 100 = 500 000 (đồng) Đáp số: 500 000 đồng Câu 5 (3 điểm). Hình thang vuông ABCD có AB = 8 cm, DC = 12 cm, AC = 15 cm. Diện tích hình thang ABCD bằng 90 cm2. AC cắt BD tại I. Tính:
Cách giải: a) Độ dài chiều cao AD là: b) Tam giác ABC có đáy là AB và chiều cao hạ từ C bằng chiều cao của hình thang ABCD và bằng 9 cm. Diện tích tam giác ABC là: 8 × 9 : 2 = 36 (cm2) c) Vì AB = 8 cm; DC = 12 cm nên $\frac{{AB}}{{DC}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$ hay $AB = \frac{2}{3}DC$ Ta có: $\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{BCD}}}} = \frac{{AB}}{{DC}} = \frac{2}{3}$ (có chiều cao hạ từ D tới AB bằng chiều cao hạ từ B tới CD và bằng chiều cao hình thang ABCD, đáy AB = $\frac{2}{3}$DC) Mà hai tam giác này có chung đáy BD. ⇒SABI = $\frac{2}{3}$SBIC (vì có chung đáy BI và chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BI bằng $\frac{2}{3}$ chiều cao hạ từ đỉnh C xuống đáy BI). Mà hai tam giác này có chung chiều cao hạ từ B tới AC. Suy ra AI = $\frac{2}{3}$ IC hay AI = $\frac{2}{5}$AC. Độ dài cạnh AI là 15 : 5 x 2 = 6 (cm) Đáp số: a) 9 cm b) 36 cm2 c) 6 cm
|


