Giải Bài 20: Vi khuẩn gây bệnh ở người và cách phòng tránh VBT Khoa học 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sốngKhoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 3 Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 3. Trả lời câu hỏi 1 trang 56 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức A. Vi khuẩn. B. Thực vật. C. Nấm. D. Động vật. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Vi khuẩn là nguyên nhân gây bệnh tả. Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 56 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức A. Vi khuẩn. B. Ăn đồ ngọt. C. Ăn đồ lạnh. D. Ăn đồ cứng. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Vi khuẩn là nguyên nhân gây bệnh sâu răng. Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 56 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức A. Tập thể dục, ăn uống đủ chất, tăng cường sức khoẻ, đến bác sī khám bệnh, uống kháng sinh khi nhiễm bệnh. B. Quét dọn nhà, nơi làm việc, rửa tay trước khi ǎn. C. Rửa tay sau khi đi vệ sinh, vệ sinh nơi ở bằng dung dịch sát khuẩn. D. Sử dụng thức ăn, nước uống đã được nấu chín, đun sôi. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Để làm yếu hoặc tiêu diệt vi khuẩn đã nhiễm vào cơ thể: Tập thể dục, ăn uống đủ chất, tăng cường sức khoẻ, đến bác sī khám bệnh, uống kháng sinh khi nhiễm bệnh. Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 56 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Lời giải chi tiết: Phát biểu trên đúng. Câu 5 Trả lời câu hỏi 5 trang 56 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức □a) Trên bể mặt răng có lỗ thủng màu đen. □b) Răng bị lung lay, không bám chắc vào lợi/nướu. □c) Hơi thở có mùi hôi. □d) Mặt bị sưng, đau liên tục. □e) Người bệnh đi ngoài toàn nước. □g) Người bệnh kiệt sức rất nhanh □h) Nôn, ói nhiều kèm theo đi ngoài □i) Sốt cao liên tục do nhiễm vi khuẩn. Lời giải chi tiết: Đánh dấu × vào □ trước câu mô tả dấu hiệu ban đầu khi mắc bệnh sâu rǎng hoặc bệnh tả: ☒a) Trên bể mặt răng có lỗ thủng màu đen. □b) Răng bị lung lay, không bám chắc vào lợi/nướu. ☒c) Hơi thở có mùi hôi. □d) Mặt bị sưng, đau liên tục. ☒e) Người bệnh đi ngoài toàn nước. □g) Người bệnh kiệt sức rất nhanh ☒h) Nôn, ói nhiều kèm theo đi ngoài □i) Sốt cao liên tục do nhiễm vi khuẩn. Câu 6 Trả lời câu hỏi 6 trang 57 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức a) Bệnh sâu rǎng b) Bệnh tả Lời giải chi tiết: a) Bệnh sâu rǎng b) Bệnh tả Câu 7 Trả lời câu hỏi 7 trang 58 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Vi khuẩn trong khoang miệng sử dụng (1).................từ thức ăn, tiết ra các chất có hại, (2)...................men rǎng, ngà rǎng,... tạo thành các lỗ thủng, gây sâu răng. Khi vi khuẩn mới phá huỷ lớp men, nguời bệnh (3).......... Nếu không được điều trị, lỗ sâu răng lớn dần gây đau răng (4)...................đặc biệt đau nhiều về dêm. Lời giải chi tiết: (1) đường (2) phá hủy (3) chưa bị đau (4) liên tục Câu 8 Trả lời câu hỏi 8 trang 58 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức a) Hình nào mô tả răng bình thường, chưa bị sâu rǎng? b) Hình nào mô tả răng bắt đầu bị sâu nhưng người bệnh hoàn toàn chưa cảm nhận được đau hay ê buốt rǎng? c) Hình nào mô tả răng bị đau liên tục, có thể gây hiện tượng sưng mặt kèm theo đau rǎng? d) Lớp màu trắng phủ trên bề mặt răng được gọi là men răng. Lớp men răng có đặc điểm rất cứng và trơn. Vì sao vi khuẩn gây sâu răng có thể bám trên bể mặt răng, tiết ra các chất có hại để phá hủy men rǎng? e) Kể tên những việc em nên làm thường xuyên để giữ cho răng luôn ở trạng thái bình thường. Lời giải chi tiết: a) Hình a b) Hình b c) Hình d d) Vi khuẩn gây sâu răng có thể bám trên bề mặt răng, tiết ra các chất có hại để phá hủy men rǎng vì nếu không thường xuyên vệ sinh răng miệng thì vi khuẩn sẽ bám trên răng tích tụ lâu dần gây sâu răng. e) Những việc em nên làm thường xuyên để giữ cho răng luôn ở trạng thái bình thường: + Đánh răng thường xuyên sau khi ăn và trước khi đi ngủ. + Súc miệng thường xuyên. + Khám răng định kì sáu tháng một lần. + Chế độ ăn khoa học: Không sử dụng đồ ngọt vào buổi tối, sử dụng đa dạng thực phẩm,…
|