Giải bài 26 trang 71 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

a) Cho phương trình ( - {x^2} + 5kx + 4 = 0.) Tìm các giá trị k để phương trình có hai nghiệm ({x_1};{x_2}) thoả mãn điều kiện (x_1^2 + x_2^2 + 6{x_1}{x_2} = 9.) b) Cho phương trình (k{x^2} - 6left( {k - 1} right)x + 9left( {k - 3} right) = 0left( {k ne 0} right).)Tìm các giá trị k để phương trình có hai nghiệm ({x_1};{x_2}) thoả mãn điều kiện ({x_1} + {x_2} - {x_1}{x_2} = 0.)

Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải

Toán - Văn - Anh

Đề bài

a) Cho phương trình x2+5kx+4=0. Tìm các giá trị k để phương trình có hai nghiệm x1;x2 thoả mãn điều kiện x21+x22+6x1x2=9.

b) Cho phương trình kx26(k1)x+9(k3)=0(k0).Tìm các giá trị k để phương trình có hai nghiệm x1;x2 thoả mãn điều kiện x1+x2x1x2=0.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Tìm k để Δ0 hoặc Δ0.

Bước 2: Áp dụng định lý Viète để tính x1+x2;x1x2.

Bước 3: Biến đổi đẳng thức đã cho về dạng tổng và tích của x1;x2 rồi thay vào đẳng thức để tìm k.

Lời giải chi tiết

Phương trình có các hệ số a=1;b=5k;c=4.

Ta có Δ=(5k)24.(1).4=25k2+16>0 với mọi kR.

Do Δ>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt, áp dụng định lý Viète ta có:

x1+x2=5k;x1.x2=4.

Ta lại có: x21+x22+6x1x2=9

suy ra (x1+x2)2+4x1x2=9

hay (5k)2+4.(4)=9

Do đó 25k216=9, suy ra k=1;k=1.

Vậy k=1;k=1 là các giá trị cần tìm.

b) Phương trình có các hệ số a=k;b=6(k1);c=9(k3).

Do đó b=b2=3(k1).

Ta có Δ=(3(k1))2k.9(k3)=9k+9.

Để phương trình có 2 nghiệm thì Δ0 hay 9k+90, suy ra k1k0.

Áp dụng định lý Viète ta có:

x1+x2=6(k1)k;x1.x2=9(k3)k.

Ta lại có: 6(k1)k9(k3)k=0

suy ra 3k+21=0 hay k=7 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy k=7 là giá trị cần tìm.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close