Giải bài tập 6.23 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thứcKhông giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau: a) ({x^2} - 12x + 8 = 0); b) (2{x^2} + 11x - 5 = 0); c) (3{x^2} - 10 = 0); d) ({x^2} - x + 3 = 0). GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn Đề bài Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau: a) x2−12x+8=0x2−12x+8=0; b) 2x2+11x−5=02x2+11x−5=0; c) 3x2−10=03x2−10=0; d) x2−x+3=0x2−x+3=0. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0)ax2+bx+c=0(a≠0). + Tính biệt thức Δ=b2−4acΔ=b2−4ac hoặc Δ′=b′2−ac với b′=b2. + Nếu Δ≥0 hoặc Δ′≥0 thì áp dụng định lí Viète để tính tổng và tích các nghiệm: x1+x2=−ba;x1.x2=ca Lời giải chi tiết a) Ta có: Δ′=(−6)2−8.1=28>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. Theo định lí Viète ta có: x1+x2=12;x1.x2=8 b) Ta có: Δ=112−4.2.(−5)=161>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. Theo định lí Viète ta có: x1+x2=−112;x1.x2=−52 c) Ta có: Δ′=02−3.(−10)=30>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. Theo định lí Viète ta có: x1+x2=0;x1.x2=−103 d) Ta có: Δ=(−1)2−4.1.3=−11<0 nên phương trình vô nghiệm.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|