Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 53 vở thực hành Toán 9

Xét 4 khẳng định sau: (1) (sqrt {{a^2}{b^2}} = left| {ab} right|), (a, b tùy ý); (2) (sqrt {{a^2}{b^2}} = ab), (a, b tùy ý); (3) (sqrt {{a^2}{b^2}} = left| a right|left| b right|), (a, b tùy ý); (4) (sqrt {{a^2}{b^2}} = left( { - a} right)left( { - b} right)), (a, b tùy ý); Trong 4 khẳng định trên, số khẳng định đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1

Trả lời Câu 1 trang 53 Vở thực hành Toán 9

Xét 4 khẳng định sau:

(1) a2b2=|ab|, (a, b tùy ý);

(2) a2b2=ab, (a, b tùy ý);

(3) a2b2=|a||b|, (a, b tùy ý);

(4) a2b2=(a)(b), (a, b tùy ý);

Trong 4 khẳng định trên, số khẳng định đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phương pháp giải:

Với a, b tùy ý ta có:

a2b2=(ab)2=|ab|;

a2b2=a2.b2=|a||b|.

Lời giải chi tiết:

Với a, b tùy ý ta có:

a2b2=(ab)2=|ab|;

a2b2=a2.b2=|a||b|.

Do đó, có 2 khẳng định đúng.

Chọn B

Câu 2

Trả lời Câu 2 trang 53 Vở thực hành Toán 9

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. 5a3=a5a(aR).

B. 5a3=a5a(aR).

C. 5a3=a5a(a<0).

D. 5a3=a5a(a<0).

Phương pháp giải:

Với A, B là các biểu thức không âm, ta có A.B=AB.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

5a3=5a.a2=|a|5a=a5a(doa<0)

Chọn C

Câu 3

Trả lời Câu 3 trang 53 Vở thực hành Toán 9

Chọn khẳng định đúng:

A. 64a4b6=8a2b3.

B. 64a4b6=8(a)2b3.

C. 64a4b6=8a2(b)3.

D. 64a4b6=8a2|b3|.

Phương pháp giải:

Với A, B là các biểu thức không âm, ta có A.B=AB.

Lời giải chi tiết:

64a4b6=82.(a2)2.(b3)2=82.(a2)2.(b3)2=8a2|b3|

Chọn D

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

close