Giải mục 2 trang 43, 44 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh DiềuTìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 4 Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:
Phương pháp giải: Dựa vào hàm lôgarit đã học rồi thay số. Lời giải chi tiết:
Luyện tập – Vận dụng 3 Cho hai ví dụ về hàm số lôgarit. Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa hàm số lôgarit để xác định. Lời giải chi tiết: \({\log _3}x;\,\,{\log _5}\left( {x + 2} \right)\). Hoạt động 5 Cho hàm số lôgarit \(y = {\log _2}x\). a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:
b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm \(\left( {x;{{\log }_2}x} \right)\) với \(x \in (0; + \infty )\) và nối lại ta được đồ thị hàm số \(y = {\log _2}x\) như hình bên.
c) Cho biết tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {\log _2}x\) với trục hoành và vị trí của đồ thị hàm số đó với trục tung. d) Quan sát đồ thị hàm số \(y = {\log _2}x\), nêu nhận xét về:
Phương pháp giải: Áp dụng kiến thức đã học về giới hạn và lôgarit để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) \(y = {\log _2}x\).
b) Biểu diễn các điểm ở câu a:
c) Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành \(y = {\log _2}x\) là (1;0). Đồ thị hàm số đó không cắt trục tung. d) \(\mathop {\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} ({{\log }_2}x)}\limits_{} = 0\); \(\mathop {\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ({{\log }_2}x)}\limits_{} = + \infty \). Hàm số \(y = {\log _2}x\) đồng biến trên toàn \((0; + \infty )\). Bảng biến thiên của hàm số:
Hoạt động 6 Cho hàm số lôgarit \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\). a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:
b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm \(\left( {x;{{\log }_{\frac{1}{2}}}x} \right)\) với \(x \in (0; + \infty )\) và nối lại ta được đồ thị hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\) như hình bên.
c) Cho biết tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\) với trục hoành và vị trí của đồ thị hàm số đó với trục tung. d) Quan sát đồ thị hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\), nêu nhận xét về:
Phương pháp giải: Áp dụng kiến thức đã học về giới hạn và lũy thừa để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\).
b) Biểu diễn các điểm ở câu a:
c) Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\) là (1;0). Đồ thị hàm số đó không cắt trục tung. d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {\log _{\frac{1}{2}}}x = 0\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\log _{\frac{1}{2}}}x = - \infty \). Hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\) nghịch biến trên toàn \((0; + \infty )\). Bảng biến thiên của hàm số:
Luyện tập – Vận dụng 4 Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{3}}}x\). Phương pháp giải: Dựa vào bảng biến thiên và đồ thị hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\) để làm. Lời giải chi tiết: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {\log _{\frac{1}{3}}}x = 0\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\log _{\frac{1}{3}}}x = - \infty \). Hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{3}}}x\) nghịch biến trên toàn \((0; + \infty )\). Bảng biến thiên của hàm số:
Đồ thị hàm số:
|















