Lý thuyết Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạoA. Lý thuyết 1. Phương trình đường thẳng a) Vecto chỉ phương và vecto pháp tuyến của đường thẳng GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn A. Lý thuyết 1. Phương trình đường thẳng a) Vecto chỉ phương và vecto pháp tuyến của đường thẳng
Chú ý: - Nếu đường thẳng Δ có vecto pháp tuyến →n=(a;b) thì Δ sẽ nhận →u=(b;−a) hoặc →u=(−b;a) là một vecto chỉ phương. - Nếu →u là một vecto chỉ phương của Δ thì k→u (k≠0) cũng là một vecto chỉ phương của Δ. - Nếu →n là một vecto pháp tuyến của Δ thì k→n (k≠0) cũng là một vecto pháp tuyến của Δ. b) Phương trình tham số của đường thẳng
Chú ý: Với mỗi giá trị cụ thể của t, ta xác định được một điểm trên đường thẳng Δ và ngược lại. c) Phương trình tổng quát của đường thẳng
Nhận xét: - Đường thẳng Δ đi qua M0(x0;y0) và nhận →n=(a;b) làm vecto pháp tuyến có phương trình là a(x−x0)+b(y−y0)=0⇔ax+by+(−ax0−by0)=0. - Mỗi phương trình ax+by+c=0 (a và b không đồng thời bằng 0) đều xác định một đường thẳng Δ trong mặt phẳng tọa độ nhận một vecto pháp tuyến là →n=(a;b).
d) Liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng - Đường thẳng Δ có phương trình tổng quát ax+by+c=0 (a hoặc b khác 0) là đồ thị hàm số bậc nhất khi và chỉ khi a≠0 và b≠0. Khi đó, ta có thể viết ax+by+c=0⇔y=−abx−cb⇔y=kx+y0. - Phương trình trục hoành là y = 0, phương trình trục tung là x = 0. 2. Vị trí tương đối của hai đường thẳng Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng Δ1:a1x+b1y+c1=0 (a12+b12>0) có vecto pháp tuyến →n1 và đường thẳng Δ2:a2x+b2y+c2=0 (a22+b22>0) có vecto pháp tuyến →n2.
Chú ý: a) Nếu →n1.→n2=0 thì →n1⊥→n2, suy ra Δ1⊥Δ2. b) Để xét hai vecto →n1=(a1;b1) và →n2=(a2;b2) cùng phương hay không, ta xét biểu thức a1b2−a2b1: + Nếu a1b2−a2b1=0 thì hai vecto cùng phương. + Nếu a1b2−a2b1≠0 thì hai vecto không cùng phương. Trong trường hợp tất cả các hệ số a1,a2,b1,b2 đều khác 0, ta có thể xét hai trường hợp: + Nếu a1a2=b1b2 thì hai vecto cùng phương. + Nếu a1a2≠b1b2 thì hai vecto không cùng phương. 3. Góc giữa hai đường thẳng a) Khái niệm góc giữa hai đường thẳng
Quy ước: + Khi Δ1 song song hoặc trùng với Δ2, ta nói góc giữa hai đường thẳng Δ1 và Δ2 bằng 0o. + Góc giữa hai đường thẳng luôn bé hơn hoặc bằng 90o, tức là (Δ1,Δ2)≤90o. + Góc giữa hai đường thẳng Δ1 và Δ2 được kí hiệu là (^Δ1,Δ2) hoặc (Δ1,Δ2). b) Công thức tính góc giữa hai đường thẳng
Nhận xét: Nếu Δ1, Δ2 có vecto chỉ phương →u1, →u2 thì cos(Δ1,Δ2)=|cos(→u1,→u2)|. Chú ý: + Nếu Δ1, Δ2 lần lượt có phương trình a1x+b1y+c1=0 và a2x+b2y+c2=0 thì (Δ1,Δ2)=90o⇔a1a2+b1b2=0. + Nếu Δ1, Δ2 lần lượt có phương trình y=k1x+m1 và y=k2x+m2 thì ta có (Δ1,Δ2)=90o⇔k1k2=−1. Nói cách khác, hai đường thẳng có tích các hệ số góc bằng -1 thì vuông góc với nhau. 4. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng Δ có phương trình ax+by+c=0 (a2+b2>0) và điểm M0(x0;y0). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ, kí hiệu là d(M,Δ), được tính bởi công thức sau:
B. Bài tập Bài 1: a) Cho đường thẳng Δ có vecto pháp tuyến →n=(12;−52). Tìm vecto chỉ phương của Δ. b) Cho đường thẳng d có vecto chỉ phương →u=(1;3). Tìm hai vecto pháp tuyến của d. Giải: a) Δ có vecto pháp tuyến →n=(12;−52), suy ra Δ cũng có vecto pháp tuyến 2→n=(1;−5) và có vecto chỉ phương →u=(5;1). b) Hai vecto pháp tuyến của d là →n=(3;−1), −→n=(−3;1). Bài 2: Lập phương trình đường thẳng Δ thỏa mãn: a) Đi qua M(-2;-3) và có →n=(2;5) là vecto pháp tuyến. b) Đi qua M(3;-5) và có →u=(2;−4) là vecto chỉ phương. c) Đi qua A(-3;4) và B(1;-1). Giải: a) Phương trình Δ là 2(x+2)+5(y+3)=0⇔2x+5y+19=0. b) Phương trình Δ là x−32=y+5−4⇔4x+2y−2=0⇔2x+y−1=0. c) Phương trình Δ là x+31−(−3)=y−4−1−4⇔x+34=y−4−5⇔5x+4y−1=0. Bài 3: Viết phương trình tổng quát của các đường thẳng là đồ thị hàm số bậc nhất sau: a) d1:y=2x+3 b) d2:y=−12x+5 c) d3:y=x Giải: a) Ta có y=2x+3⇔2x−y+3=0. Vậy phương trình tổng quát của d1 là 2x−y+3=0. b) Ta có y=−12x+5⇔x+2y−10=0. Vậy phương trình tổng quát của d2 là x+2y−10=0. c) Ta có y=x⇔x−y=0. Vậy phương trình tổng quát của d3 là x−y=0. Bài 4: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau: a) Δ1:2x−y+1=0 và Δ2:−x+2y+2=0. b) Δ3:x−y−1=0 và Δ4:{x=1+2ty=3+2t. Giải: a) Đường thẳng Δ1 có vecto chỉ phương →u1=(1;2), đường thẳng Δ2 có vecto chỉ phương →u2=(−2;−1). Do 1−2≠2−1 nên →u1 và →u2 không cùng phương, suy ra Δ1 cắt Δ2. b) Đường thẳng Δ3, Δ4 lần lượt có vecto chỉ phương là →u3=(1;1) và →u4=(2;2). Suy ra →u4=2→u3. Chọn t = 0, ta có điểm M(1;3)∈Δ4. Do 1−3−1≠0 nên M(1;3)∉Δ3. Vậy Δ3 // Δ4. Bài 5: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng Δ1:x−2y+1=0 và Δ2:2x−4y+2=0. Giải: Tọa độ giao điểm của đường thẳng Δ1 và Δ2 là nghiệm của hệ phương trình: {x−2y+1=02x−4y+2=0. Hệ trên có vô số nghiệm. Như vậy, Δ1 và Δ2 có vô số điểm chung, tức hai đường thẳng trên trùng nhau. Bài 6: Tính số đo góc giữa hai đường thẳng Δ1 và Δ2 trong mỗi trường hợp sau: a) Δ1:{x=−1+√3t1y=1+t1 và Δ2:{x=−1+√3t2y=4−t2. b) Δ1:3x+y−10=0 và Δ2:−2x+y−7=0. Giải: a) Δ1 có vecto chỉ phương →u1=(√3;1). Δ2 có vecto chỉ phương →u2=(√3;−1). Do đó, ta có: cos(Δ1,Δ2)=|√3.√3+1.(−1)|√(√3)2+12.√(√3)2+(−1)2=12. Vậy (Δ1,Δ2)=60o. b) Δ1 có vecto pháp tuyến →n1=(3;1). Δ2 có vecto pháp tuyến →n2=(−2;1). Do đó, ta có: cos(Δ1,Δ2)=|cos(→n1,→n2)|=|→n1.→n2||→n1|.|→n2|=|3.(−2)+1.1|√32+12.√(−2)2+12=√22. Vậy (Δ1,Δ2)=45o. Bài 7: Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ trong mỗi trường hợp sau: a) M(-2;1) và Δ:2x−3y+5=0. b) M(1;-3) và Δ:{x=−2+3ty=2−4t. Giải: a) Ta có: d(M,Δ)=|2.(−2)−3.1+5|√22+(−3)2=2√13=2√1313. b) Đường thẳng Δ đi qua điểm N(-2;2) và có vecto pháp tuyến →n=(4;3). Phương trình đường thẳng Δ là 4(x+2)+3(y−2)=0. Từ đó, ta nhận được phương trình tổng quát của đường thẳng Δ là 4x+3y+2=0. Vậy d(M,Δ)=|4.1+3.(−3)+2|√42+32=35. ![]() ![]()
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
|