Bài 2 trang 175 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Giải bài tập Cho tam giác ABC cân tại A.

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BMAC(MAC),CNAB(NAB).

a) Chứng minh rằng ΔBMC=ΔCNB.

b) Gọi I là giao điểm của BM với CN. Chứng minh rằng ΔAIN=ΔAIM.

c) AI cắt BC tại H, biết AB = 10 cm, BC = 12 cm. Tính AH.

Lời giải chi tiết

 

a)Xét tam giác BMC vuông tại M và CNB vuông tại N có:

BC là cạnh chung.

^MCB=^NBC   (tam giác ABC cân tại A)

Do đó: ΔBMC=ΔCVB  (cạnh huyền - góc nhọn)

b) Ta có: AN + NB = AB và AM + MC = AC.

Mà AB = AC (tam giác ABC cân tại A)

Nên AN + NB = AM + MC.

Vì BN = MC (ΔBMC=ΔCNB)

Nên AN = AM.

Xét tam giác ANI vuông tại N và AMI vuông tại M ta có:

AI là cạnh chung.

AN = AM (chứng minh trên)

Do đó: ΔANI=ΔAMI  (cạnh huyền - cạnh góc vuông).

c)Xét tam giác ABH và ACH ta có:

AB = AC (tam giác ACB cân tại A)

AH là cạnh chung.

^BAH=^CAH(ΔANI=ΔAMI)

Do đó: ΔABH=ΔACH(c.g.c)BH=CH;^AHB=^AHC

Do đó: BH=CH=BC2=122=6(cm).

^AHB+^AHC=1800   (hai góc kề bù)

Nên ^AHB+^AHB=1800(^AHB=^AHC)2^AHB=1800^AHB=900AHBC

Tam giác ABH vuông tại H AH2+BH2=AB2   (định lí Pythagore).

Do đó: AH2=AB2BH2=10262=10036=64.

Mà AH > 0. Vậy AH=64=8(cm).

HocTot.XYZ

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close