Nội dung từ Loigiaihay.Com
Giải bài toán ở tình huống mở đầu.
Tình huống mở đầu: Trong một khu vườn hình vuông có cạnh bằng 15m người ta làm một lối đi xung quanh vườn có bề rộng là x (m) (H.2.1). Để diện tích phần đất còn lại là \(169{m^2}\) thì bề rộng x của lối đi là bao nhiêu?
Ta có phần đất còn lại là hình vuông và có diện tích \(169{m^2}\) tuy nhiên ta chưa biết độ dài cạnh, ta cần lập biểu thức biểu thị độ dài cạnh của phần đất còn lại.
Do lối đi có bề rộng là x nên cạnh của khu vườn hình vuông ban đầu giảm đi \(2x\left( m \right).\)
Nên phần đất còn lại là hình vuông có cạnh \(15 - 2x\left( m \right)\)
Từ đó ta lập được phương trình chứa ẩn x biểu thị diện tích của phần đất còn lại. Giải phương trình ta được kết quả cần tìm.
Do lối đi có bề rộng là x nên cạnh của khu vườn hình vuông ban đầu giảm đi \(2x\left( m \right).\)
Nên phần đất còn lại là hình vuông có cạnh \(15 - 2x\left( m \right)\) (điều kiện: \(15 - 2x > 0\) hay \(x < \frac{15}{2}\))
Diện tích phần đất còn lại là \(169{m^2}\) nên ta có phương trình \({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 169\)
Cách 1. Ta giải phương trình \({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 169\)
\(\begin{array}{l}{\left( {15 - 2x} \right)^2} = {13^2}\\TH1:15 - 2x = 13\\2x = 2\\x = 1\end{array}\)
\(TH2:15 - 2x = - 13\) (vô lý vì cạnh của mảnh đất >0)
Vậy \(x = 1\)
Vậy bề rộng của lối đi là 1m.
Cách 2. Đưa phương trình \({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 169\) về phương trình tích
Ta được:
\({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 13^2\)
\({\left( {15 - 2x} \right)^2} - 13^2 =0\)
\((15-2x-13)(15-2x+13)=0\)
\((2-2x)(28-2x)=0\)
Ta giải hai phương trình sau:
\( 2 - 2x = 0\) suy ra \(x = 1\) (thỏa mãn)
\(28 - 2x = 0\) suy ra \(x = 14\) (không thỏa mãn điều kiện)
Vậy \(x = 1\)
Vậy bề rộng của lối đi là 1m.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Chọn khẳng định đúng.
Phương trình \(8x\left( {3x - 5} \right) = 6\left( {3x - 5} \right)\)có hai nghiệm trái dấu
Phương trình \(8x\left( {3x - 5} \right) = 6\left( {3x - 5} \right)\)có hai nghiệm cùng dương
Phương trình \(8x\left( {3x - 5} \right) = 6\left( {3x - 5} \right)\)có hai nghiệm cùng âm
Phương trình \(8x\left( {3x - 5} \right) = 6\left( {3x - 5} \right)\)có một nghiệm duy nhất
Bài 2 :
Tích các nghiệm của phương trình \({x^3} + 4{x^2} + x - 6 = 0\) là
\(1\)
\(2\)
\( - 6\)
\(6\)
Bài 3 :
Nghiệm lớn nhất của phương trình \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\) là
\(2\)
\(1\)
\( - 1\)
\(4\)
Bài 4 :
Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^2}\) là
\(0\)
\(2\)
\(3\)
\( - 2\)
Bài 5 :
Tập nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} + x} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) = 6\) là
\(S = \left\{ { - 1; - 2} \right\}\)
\(S = \left\{ {1;2} \right\}\)
\(S = \left\{ {1; - 2} \right\}\)
\(S = \left\{ { - 1;2} \right\}\)
Bài 6 :
Tìm m để phương trình \(\left( {2m - 5} \right)x - 2{m^2} + 8 = 43\) có nghiệm \(x = - 7\).
\(m = 0\) hoặc \(m = 7\)
\(m = 1\) hoặc \(m = - 7\)
\(m = 0\) hoặc \(m = - 7\)
\(m = - 7\)
Bài 7 :
Tập nghiệm của phương trình
\({\left( {5{x^2} - 2x + 10} \right)^2} = {\left( {3{x^2} + 10x - 8} \right)^2}\) là:
\(S = \left\{ {\dfrac{1}{2};\,\,3} \right\}\)
\(S = \left\{ {\dfrac{1}{2}; - 3} \right\}\)
\(S = \left\{ { - \dfrac{1}{2};\,\,3} \right\}\)
\(S = \left\{ { - \dfrac{1}{2}; - 3} \right\}\)
Bài 8 :
Biết rằng phương trình \({\left( {{x^2} - 1} \right)^2} = 4x + 1\) có nghiệm lớn nhất là \({x_0}\) . Chọn hẳng định đúng.
\({x_0} = 3\)
\({x_0} < 2\)
\({x_0} > 1\)
\({x_0} < 0\)
Bài 9 :
Cho phương trình $\left( 1 \right):$ \(x\left( {{x^2} - 4x + 5} \right) = 0\) và phương trình \(\left( 2 \right):\) \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 4x + 5} \right) = 0\).
Chọn khẳng định đúng.
Phương trình \(\left( 1 \right)\) có một nghiệm, phương trình \(\left( 2 \right)\) có hai nghiệm
Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm, phương trình \(\left( 2 \right)\) có một nghiệm
Hai phương trình đều có hai nghiệm
Hai phương trình đều vô nghiệm
Bài 10 :
Phương trình \({x^2} + x = 0\) có số nghiệm là
1 nghiệm
2 nghiệm
vô nghiệm
vô số nghiệm
Bài 11 :
Phương trình \(2x + k = x - 1\) nhận \(x = 2\) là nghiệm khi
\(k = 3\)
\(k = - 3\)
\(k = 0\)
\(k = 1\)
Bài 12 :
Giải phương trình: \(2x\left( {x - 5} \right) + 21 = x\left( {2x + 1} \right) - 12\) ta được nghiệm \({x_0}.\) Chọn câu đúng.
\({x_0} = 4\)
\({x_0} < 4\)
\({x_0} > 4\)
\({x_0} > 5\)
Bài 13 :
Số nghiệm của phương trình \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = \left( {x + 2} \right){x^2}\) là
\(2\)
\(3\)
\(4\)
\(1\)
Bài 14 :
Cho phương trình: \(\left( {4{m^2} - 9} \right)x = 2{m^2} + m - 3\) . Tìm m để phương trình có vô số nghiệm
\(m = - \dfrac{3}{2}\)
$m = 1$
\(m = \dfrac{3}{2}\)
\(m = \dfrac{2}{3}\)
Bài 15 :
Cho phương trình \(5 - 6\left( {2x - 3} \right) = x\left( {3 - 2x} \right) + 5\). Chọn khẳng định đúng.
Phương trình có hai nghiệm trái dấu
Phương trình có hai nghiệm nguyên
Phương trình có hai nghiệm cùng dương
Phương trình có một nghiệm duy nhất
Bài 16 :
Tích các nghiệm của phương trình \({x^3} - 3{x^2} - x + 3 = 0\) là
\( - 3\)
\(3\)
\( - 6\)
\(6\)
Bài 17 :
Số nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {{x^2} + 9} \right)\left( {x + 3} \right)\) là
\(2\)
\(1\)
\(0\)
\(3\)
Bài 18 :
Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \({\left( { - \dfrac{1}{2}x + 1} \right)^2} = {\left( {\dfrac{3}{2}x - 1} \right)^2}\) là
\(0\)
\(2\)
\(3\)
\( - 2\)
Bài 19 :
Tập nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} - x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) = 3\) là
\(S = \left\{ { - 1; - 2} \right\}\)
\(S = \left\{ {1;2} \right\}\)
\(S = \left\{ {1; - 2} \right\}\)
\(S = \left\{ { - 1;2} \right\}\)
Bài 20 :
Tìm \(m\) để phương trình \(\left( {2m - 5} \right)x - 2{m^2} - 7 = 0\) nhận \(x = - 3\) làm nghiệm.
\(m = 1\) hoặc \(m = 4\)
\(m = - 1\) hoặc \(m = - 4\)
\(m = - 1\) hoặc \(m = 4\)
\(m = 1\) hoặc \(m = - 4\)
Bài 21 :
Số nghiệm của phương trình \({\left( {5{x^2} - 2x + 10} \right)^3} = {\left( {3{x^2} + 10x - 6} \right)^3}\) là:
\(1\)
\(2\)
\(3\)
\(0\)
Bài 22 :
Biết rằng phương trình \({\left( {4{x^2} - 1} \right)^2} = 8x + 1\) có nghiệm lớn nhất là \({x_0}\). Chọn khẳng định đúng.
\({x_0} = 3\)
\({x_0} < 2\)
\({x_0} > 1\)
\({x_0} < 0\)
Bài 23 :
Cho phương trình \({x^4} - 8{x^2} + 16 = 0\). Chọn khẳng định đúng.
Phương trình có hai nghiệm đối nhau
Phương trình vô nghiệm.
Phương trình có một nghiệm duy nhất.
Phương trình có bốn nghiệm phân biệt.
Bài 24 :
Giải các phương trình sau:
a) \(\left( {3x + 1} \right)\left( {2 - 4x} \right) = 0;\)
b) \({x^2} - 3x = 2x - 6.\)
Bài 25 :
Giải các phương trình sau:
a) \(\left( {{x^2} - 4} \right) + x\left( {x - 2} \right) = 0;\)
b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} - 9{x^2} = 0.\)
Bài 26 :
Bác An có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 14m và chiều rộng 12m. Bác dự định xây nhà trên mảnh đất đó và dành một phần diện tích đất để làm sân vườn như hình 2.3. Biết diện tích đất làm nhà là \(100{m^2}.\) Hỏi x bằng bao nhiêu mét?
Bài 27 :
Giải các phương trình sau:
a) \(2\left( {x + 1} \right) = \left( {5x - 1} \right)\left( {x + 1} \right);\)
b) \(\left( { - 4x + 3} \right)x = \left( {2x + 5} \right)x.\)
Bài 28 :
Giải các phương trình sau:
a) \({\left( {3x - 1} \right)^2} - {\left( {x + 2} \right)^2} = 0;\)
b) \(x\left( {x + 1} \right) = 2\left( {{x^2} - 1} \right).\)
Bài 29 :
Giải các phương trình:
a) \(2x\left( {x + 6} \right) + 5\left( {x + 6} \right) = 0\);
b) \(x\left( {3x + 5} \right) - 6x - 10 = 0\).
Bài 30 :
Giải các phương trình:
a) \(3x(x - 4) + 7(x - 4) = 0\);
b) \(5x(x + 6) - 2x - 12 = 0\);
c) \({x^2} - x - (5x - 5) = 0\);
d) \({(3x - 2)^2} - {(x + 6)^2} = 0\).