Đề bài

Phương trình \({x^3} - 9x = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    \(1\)     

  • B.

    \(3\)     

  • C.

    \(4\)     

  • D.

    \(2\)     

Phương pháp giải

Phân tích vế trái thành nhân tử đưa phương trình về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Lời giải của GV HocTot.XYZ

Ta có: \({x^3} - 9x = 0\)\( \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 9} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 9 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\\x = - 3\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 3;0;3} \right\}\).

Hay phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khi \(x \ge 3\), kết quả rút gọn của biểu thức \(2{{x}} + \left| {x - 3} \right| - 1\) là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho hình vẽ, biết \(DE// BC\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Diện tích toàn phần của hình lập phương có độ dài cạnh đáy bằng 5cm là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(\Delta MNP \backsim \Delta HGK\) có tỉ số chu vi: \(\dfrac{{{P_{\Delta MNP}}}}{{{P_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}.\) Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Rút gọn biểu thức \({\left( {x + y} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {x - y} \right)^2}\), ta được kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phân tích đa thức \(5{x^2}{y^3} - 25{x^3}{y^4} + 10{x^3}{y^3}\) thành nhân tử ta được:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phương trình \(7x + 4\; = 3x-{\rm{ }}1\) có tập nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phương trình \(\left| {x - 4} \right| + 3x = 5\) có tổng các nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giải phương trình \(\dfrac{{x + 5}}{{x - 5}} - \dfrac{{x - 5}}{{x + 5}} = \dfrac{{20}}{{{x^2} - 25}}\) ta được nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/giờ. Khi đi được 1 giờ thì xe bị hỏng, người đó phải dừng lại để sửa xe mất 10 phút. Sau khi sửa xong người đó đi tiếp tới B, để đến B đúng giờ đã định người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính độ dài quãng đường AB.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho \(a,b,c > 0\) thỏa mãn: \(6a + 2b + 3c = 11.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \dfrac{{2b + 3c + 16}}{{1 + 6a}} + \dfrac{{6a + 3c + 16}}{{1 + 2b}} + \dfrac{{6a + 2b + 16}}{{1 + 3c}}\).

Xem lời giải >>