Đề bài

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/giờ. Khi đi được 1 giờ thì xe bị hỏng, người đó phải dừng lại để sửa xe mất 10 phút. Sau khi sửa xong người đó đi tiếp tới B, để đến B đúng giờ đã định người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính độ dài quãng đường AB.

  • A.

    \(60\,km\)

  • B.

    \(120\,km\)

  • C.

    \(90\,km\)

  • D.

    \(150\,km\)

Phương pháp giải

Giải theo các bước sau:

+ Lập phương trình: Chọn ẩn và đặt điều kiện; biểu diễn đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết; lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

+ Giải phương trình

+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận

Lời giải của GV HocTot.XYZ

Đổi 10 phút = \(\dfrac{1}{6}\) giờ.

Gọi quãng đường AB dài là \(x\left( {km} \right)\left( {x > 30{\rm{ }}} \right)\).

Suy ra quãng đường từ khi dừng lại sửa xe đến B là \(x- 30{\rm{ }}\left( {km} \right)\).

Thời gian dự định đi từ A đến B là \(\dfrac{x}{{30}}\)(h).

Thời gian thực tế đi từ A đến B là \(1 + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{x - 30}}{{36}}\) (h).

Ta có phương trình:

\(1 + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{x - 30}}{{36}} = \dfrac{x}{{30}}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{36 + 6 + x - 30}}{{36}} = \dfrac{x}{{30}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{12 + x}}{{36}} = \dfrac{x}{{30}}\\ \Rightarrow 30\left( {12 + x} \right) = 36.x\\ \Leftrightarrow 360 + 30x = 36x\\ \Leftrightarrow 6x = 360\\ \Leftrightarrow x = 60\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy quãng đường \(AB\) dài \(60\) km.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khi \(x \ge 3\), kết quả rút gọn của biểu thức \(2{{x}} + \left| {x - 3} \right| - 1\) là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho hình vẽ, biết \(DE// BC\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Diện tích toàn phần của hình lập phương có độ dài cạnh đáy bằng 5cm là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(\Delta MNP \backsim \Delta HGK\) có tỉ số chu vi: \(\dfrac{{{P_{\Delta MNP}}}}{{{P_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}.\) Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Rút gọn biểu thức \({\left( {x + y} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {x - y} \right)^2}\), ta được kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phân tích đa thức \(5{x^2}{y^3} - 25{x^3}{y^4} + 10{x^3}{y^3}\) thành nhân tử ta được:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phương trình \(7x + 4\; = 3x-{\rm{ }}1\) có tập nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phương trình \({x^3} - 9x = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phương trình \(\left| {x - 4} \right| + 3x = 5\) có tổng các nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giải phương trình \(\dfrac{{x + 5}}{{x - 5}} - \dfrac{{x - 5}}{{x + 5}} = \dfrac{{20}}{{{x^2} - 25}}\) ta được nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho \(a,b,c > 0\) thỏa mãn: \(6a + 2b + 3c = 11.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \dfrac{{2b + 3c + 16}}{{1 + 6a}} + \dfrac{{6a + 3c + 16}}{{1 + 2b}} + \dfrac{{6a + 2b + 16}}{{1 + 3c}}\).

Xem lời giải >>