hoctot.xyz

  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
SBT Toán 10 - giải SBT Toán 10 - Cánh diều | Chương VII. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng - SBT Toán 10 CD
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Các mục con

  • bullet Bài 1. Tọa độ của vectơ
  • bullet Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
  • bullet Bài 3. Phương trình đường thẳng
  • bullet Bài 4. Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
  • bullet Bài 5. Phương trình đường tròn
  • bullet Bài 6. Ba đường conic
  • bullet Bài tập cuối chương VII
  • Bài 51 trang 89 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x − 3)2 + (y − 4)2 = 25. Tiếp tuyến tại điểm M(0; 8) thuộc đường tròn có một vectơ pháp tuyến là:

    Xem chi tiết
  • Bài 37 trang 81 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho ∆1: x − 2y + 3 = 0 và ∆2: -2x – y + 5 = 0. Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

    Xem chi tiết
  • Bài 28 trang 73 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 2t\\y = 3 - 5t\end{array} \right.\). Phương trình nào dưới đây là phương trình tổng quát của ∆?

    Xem chi tiết
  • Bài 16 trang 66 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho hai điểm M(− 2 ; 4) và N(1 ; 2). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:

    Xem chi tiết
  • Bài 5 trang 61 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho \(\overrightarrow u = ( - 2; - 4),\overrightarrow v = (2x - y;y)\). Hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) bằng nhau nếu:

    Xem chi tiết
  • Bài 76 trang 98 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Khoảng cách từ điểm M(4 ; –2) đến đường thẳng ∆: x − 2y + 2 = 0 bằng:

    Xem chi tiết
  • Bài 64 trang 97 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của hypebol?

    Xem chi tiết
  • Bài 52 trang 89 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 6)2 + (y – 7)2 = 16. Hai điểm M, N chuyển động trên đường tròn (C). Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N bằng:

    Xem chi tiết
  • Bài 38 trang 82 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + \sqrt 3 t\\y = 1 - t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + \sqrt 3 t'\\y = 2 + t'\end{array} \right.\). Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

    Xem chi tiết
  • Bài 29 trang 73 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

    Cho tam giác ABC, biết toạ độ trung điểm các cạnh BC, CA, AB lần lượt là M(-1 ; 1), N(3 ; 4), P(5 ; 6).

    Xem chi tiết

  • Trang chủ
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Tiện ích | Blog

Nội dung từ Loigiaihay.Com