hoctot.xyz

  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
SBT Toán 8 - giải SBT Toán 8 - Cánh diều | Chương VIII. Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng - SBT Toán 8 CD
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Các mục con

  • bullet Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
  • bullet Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
  • bullet Bài 3. Đường trung bình của tam giác
  • bullet Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
  • bullet Bài 5. Tam giác đồng dạng
  • bullet Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
  • bullet Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
  • bullet Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
  • bullet Bài 9. Hình đồng dạng
  • bullet Bài tập cuối chương VIII
  • Bài 55 trang 82 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AB=13,BC=14,CA=15\). Cho \(D,E\) là hai điểm phân biệt. a) Giả sử tam giác \(A'B'C'\) là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác \(ABC\) với điểm \(D\) là tâm đồng dạng phối cảnh

    Xem lời giải
  • Bài 49 trang 79 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Cho hình vuông \(ABCD\), gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo, lấy \(G\) trên cạnh \(BC\), \(H\) trên cạnh \(CD\) sao cho \(\widehat {GOH} = 45^\circ \).

    Xem lời giải
  • Bài 42 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Cho tam giác (ABC) vuông ở (A) có (AB = 3AC) và điểm (D) thuộc cạnh (AB) sao cho (AD = 2DB). Chứng minh: (widehat {ADC} + widehat {ABC} = 45^circ ).

    Xem lời giải
  • Bài 36 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Quan sát Hình 32 có (widehat {BAC} = 90^circ ,widehat {BCD} = 90^circ ,DB = 10,8)cm, (BC = 7,2)cm và (CA = 4,8)cm. Chứng minh: (Delta DBCbacksim Delta BCA).

    Xem lời giải
  • Bài 19 trang 66 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AD = BC\). Đường thẳng đi qua trung điểm \(M\) và \(N\) lần lượt của các cạnh \(AB\) và \(CD\) cắt các đường thẳng \(AD\) và \(BC\) lần lượt tại \(E\) và \(F\). Chứng minh: \(\widehat {AEM} = \widehat {MFB}\).

    Xem lời giải
  • Bài 6 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Trong Hình 10, cho biết \(ABCD\) là hình thang, \(AB//CD\left( {AB < CD} \right)\); \(M\) là trung điểm của \(DC\); \(AM\) cắt \(BD\) ở \(I\); \(BM\) cắt \(AC\) ở \(K\); \(IK\) cắt \(AD,BC\) lần lượt ở \(E,F\). Chứng minh:

    Xem lời giải
  • Bài 62 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Cho tam giác (ABC) có (BD) là đường phân giác của góc (ABC) (Hình 56). Độ dài (DC) là:

    Xem lời giải
  • Bài 43 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Cho tam giác (ABC) có (AB = 2)cm, (AC = 3)cm, (BC = 4)cm. Chứng minh: (widehat {BAC} = widehat {ABC} + 2widehat {BCA}).

    Xem lời giải
  • Bài 20 trang 66 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Cho tứ giác \(ABCD\) có \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AD,BC\). Chứng minh: \(MN \le \frac{{AB + DC}}{2}\). Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?

    Xem lời giải
  • Bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

    Cho (ABCD) là hình bình hành. Một đường thẳng (d) đi qua (A) cắt (BD,BC,DC) lần lượt tại (E,K,G) (Hình 11). Chứng minh:

    Xem lời giải

  • Trang chủ
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Tiện ích | Blog

Nội dung từ Loigiaihay.Com