Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thứcTải về Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức ( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}) với a,b là hằng số. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2 C. 36a2b2 D. −36a2 Câu 2: Giá trị của đa thức 4x2y−23xy2+5xy−x tại x=2;y=13 là A. 17627 B. 27176 C. 1727 D. 11627 Câu 3: Chọn câu sai. A. (x+y)2=(x+y)(x+y).
B. x2−y2=(x+y)(x−y).
C. (−x−y)2=(−x)2−2(−x)y+y2.
D. (x+y)(x+y)=y2−x2.
Câu 4: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (2x−1)2−(5x−5)2=0 A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 5: Chọn câu đúng. A. 8+12y+6y2+y3=(8+y3).
B. a3+3a2+3a+1=(a+1)3.
C. (2x−y)3=2x3−6x2y+6xy−y3.
D. (3a+1)3=3a3+9a2+3a+1.
Câu 6: Tứ giác ABCD có AB=BC,CD=DA,ˆB=900;ˆD=1200. Hãy chọn câu đúng nhất: A. ˆA=850. B. ˆC=750. C. ˆA=750. D. Chỉ B và C đúng. Câu 7: Hình thang ABCD (AB//CD) có số đo góc D bằng 700, số đo góc A là: A. 1300 B. 900 C. 110∘ D. 1200 Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Tứ giác nào có hai đường chéo vuông góc với nhau? A. Hình thoi B. Hình vuông C. Hình chữ nhật D. Cả A và B. Phần tự luận (6 điểm) Bài 1. (1,5 điểm) Cho biểu thức: A=3x(2x−y)+(x−y)(x+y)−7x2+y2. a) Thu gọn A. b) Tính giá trị của A biết x = −23 và y = 2 Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết: a) (x−3)2−x2=0 b) x3−5x2−9x+45=0 c) (5x−3)(2x+1)−(2x−1)2+4=0 Bài 3. (2,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi H là điểm đối xứng với M qua AB, E là giao điểm của MH và AB. Gọi K là điểm đối xứng với M qua AC, F là giao điểm của MK và AC. a) Các tứ giác AEMF, AMBH, AMCK là hình gì? Vì sao? b) Chứng minh rằng H đối xứng với K qua A. c) Tam giác vuông ABC cần thêm điều kiện gì thì tứ giác AEMF là hình vuông? Bài 4. (0,5 điểm) Cho a + b + c. Chứng minh a3+b3+c3=3abc. Lời giải Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số.
Phương pháp Sử dụng lý thuyết về đơn thức thu gọn: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn. Lời giải Đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số có hệ số là −36a2b2. Đáp án B. Câu 2: Giá trị của đa thức 4x2y−23xy2+5xy−x tại x=2;y=13 là
Phương pháp Thay x=2;y=13 vào đa thức rồi tính toán. Lời giải Thay x=2;y=13 vào đa thức 4x2y−23xy2+5xy−x ta được 4.22.13−23.2.(13)2+5.2.13−2=17627. Đáp án A. Câu 3: Chọn câu sai. A. (x+y)2=(x+y)(x+y).
B. x2−y2=(x+y)(x−y).
C. (−x−y)2=(−x)2−2(−x)y+y2.
D. (x+y)(x+y)=y2−x2.
Phương pháp Sử dụng các công thức (A+B)2=A2+2AB+B2, (A−B)2=A2−2AB+B2 , A2−B2=(A−B)(A+B) Lời giải Ta có (x+y)(x+y)=(x+y)2=x2+2xy+y2≠y2−x2 nên câu D sai. Đáp án D. Câu 4: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (2x−1)2−(5x−5)2=0
Phương pháp Sử dụng công thức A2−B2=(A−B)(A+B) để đưa về dạng tìm x thường gặp Lời giải Ta có (2x−1)2−(5x−5)2=0⇔(2x−1+5x−5)(2x−1−5x+5)=0⇔(7x−6)(4−3x)=0⇔[7x−6=04−3x=0 ⇔[x=67x=43 Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn yêu cầu. Đáp án C. Câu 5: Chọn câu đúng. A.8+12y+6y2+y3=(8+y3).
B. a3+3a2+3a+1=(a+1)3.
C. (2x−y)3=2x3−6x2y+6xy−y3.
D. (3a+1)3=3a3+9a2+3a+1.
Phương pháp Sử dụng công thức lập phương của một tổng (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 và lập phương của một hiệu (A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3 Lời giải Ta có 8+12y+6y2+y3=23+3.22y+3.2.y2+y3=(2+y)3≠(8+y3) nên A sai. + Xét (2x−y)3=(2x)3−3.(2x)2.y+3.2x.y2−y3=8x3−12x2y+6xy−y3≠2x3−6x2y+6xy−y3 nên C sai. + Xét (3a+1)3=(3a)3+3.(3a)2.1+3.3a.12+1=27a3+27a2+9a+1≠3a3+9a2+3a+1 nên D sai Đáp án B. Câu 6: Tứ giác ABCD có AB=BC,CD=DA,ˆB=900;ˆD=1200. Hãy chọn câu đúng nhất:
Phương pháp Ta sử dụng tính chất tam giác vuông cân , tam giác cân và tổng ba góc trong tam giác bằng 180∘ . Lời giải Xét tam giác ABC có ˆB=90∘;AB=BC⇒ΔABC vuông cân ⇒^BAC=^BCA=90∘2=45∘ Xét tam giác ADC có CD=DA⇒ΔADC cân tại D có ^ADC=120∘ nên ^DAC=^DCA=180∘−120∘2=30∘ Từ đó ta có ˆA=^BAD=^BAC+^CAD=45∘+30∘=75∘ Và ˆC=^BCD=^BCA+^ACD=45∘+30∘=75∘ Nên ˆA=ˆC=75∘ . Đáp án D. Câu 7: Hình thang ABCD (AB//CD) có số đo góc D bằng 700, số đo góc A là:
Phương pháp Ta sử dụng tính chất của hình thang: Ta thấy góc A và D là hai góc trong cùng phía nên ˆA+ˆD=1800 từ đó ta suy ra số đo góc A. Lời giải ˆA+ˆD=1800 ⇒ˆA=1800−ˆD=1800−700=1100 Đáp án C. Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Tứ giác nào có hai đường chéo vuông góc với nhau?
Phương pháp Dựa vào tính chất của các hình đã học. Lời giải Hình thoi và hình vuông đều có hai đường chéo vuông góc với nhau. Đáp án D.
Phần tự luận. Bài 1. (1,5 điểm) Cho biểu thức: A=3x(2x−y)+(x−y)(x+y)−7x2+y2. a) Thu gọn A. b) Tính giá trị của A biết x = −23 và y = 2 Phương pháp a) Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và những hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn. b) Thay x, y vào A để tính giá trị. Lời giải a) A=3x(2x−y)+(x−y)(x+y)−7x2+y2 =6x2−3xy+x2−y2−7x2+y2=−3xy b) Thay x = −23 và y = 2 vào A, ta được: A=−3.(−23).2=4. Vậy A = -3xy, giá trị của A tại x = −23 và y = 2 là 4. Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết: a) (x−3)2−x2=0 b) x3−5x2−9x+45=0 c) (5x−3)(2x+1)−(2x−1)2+4=0 Phương pháp Dựa vào các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x. Lời giải a) (x−3)2−x2=0 (x−3−x)(x−3+x)=0−3.(2x−3)=02x−3=0x=32 Vậy x=32 b) x3−5x2−9x+45=0 x2(x−5)−9(x−5)=0(x2−9)(x−5)=0(x−3)(x+3)(x−5)=0[x−3=0x+3=0x−5=0[x=3x=−3x=5 Vậy x =3, x = -3 hoặc x = 5. c) (5x−3)(2x+1)−(2x−1)2+4=0 (5x−3)(2x+1)−(2x−1)2+4=0(5x−3)(2x+1)−[(2x−1)−4]=0(5x−3)(2x+1)−(2x−1−2)(2x−1+2)=0(5x−3)(2x+1)−(2x−3)(2x+1)=0(5x−3−2x+3)(2x+1)=03x(2x+1)=0[x=02x+1=0[x=0x=−12 Vậy x = 0 hoặc x = −12. Bài 3. (2,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi H là điểm đối xứng với M qua AB, E là giao điểm của MH và AB. Gọi K là điểm đối xứng với M qua AC, F là giao điểm của MK và AC. a) Các tứ giác AEMF, AMBH, AMCK là hình gì? Vì sao? b) Chứng minh rằng H đối xứng với K qua A. c) Tam giác vuông ABC cần thêm điều kiện gì thì tứ giác AEMF là hình vuông? Phương pháp a) Dựa vào dấu hiệu nhận biết các hình đã học. b) Theo a) suy ra HA∥BM, AK∥MC ⇒ H, A, K thẳng hàng. Lại có AH=AM=AK ⇒ H, K đối xứng với nhau qua A. c) Để hình chữ nhật AEMF là hình vuông thì cần thêm điều kiện AE=EM. ⇒ AB=AC. Vậy tam giác ABC vuông cân tại A. Lời giải a) + Tứ giác AEMF: Ta có: ^MFA=900(doMF⊥AC)^FAE=900(gt)^MEA=900(doME⊥AB) => AEMF là hình chữ nhật. + Tứ giác AMBH: Tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến => AM = MB = MC = 12BC. => Tam giác AMB cân tại M. Vì ME ⊥ AB => E là trung điểm của AB. => AE = EB. Mà MH ⊥ AB tại E. => AMBH là hình thoi. Chứng minh tương tự, ta cũng có AMCK là hình thoi. b) Vì AMCK là hình thoi => AK // CM, AK = CM. Tương tự, ta cũng có AH // BM, AH = BM. => K, A, H thẳng hàng và AK = AH = BM = CM. => H đối xứng với K qua A. c) Để AEMF là hình vuông thì AE = MF, mà AE = 12AB. ME = 12AC. => AB = AC hay tam giác ABC vuông cân tại A thì AEMF là hình vuông. Bài 4. (0,5 điểm) Cho a + b + c. Chứng minh a3+b3+c3=3abc. Phương pháp Dựa vào hằng đẳng thức (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 để suy ra (a+b+c)3. Thay a + b + c = 0 để chứng minh. Lời giải Vì a+b+c=0 nên (a+b+c)3=0. Phân tích (a+b+c)3 ta được (a+b+c)3=a3+b3+c3+3a2b+3ab2+3b2c+3bc2+3a2c+3ac2+6abc =>a3+b3+c3+3a2b+3ab2+3b2c+3bc2+3a2c+3ac2+6abc=0 =>a3+b3+c3+(3a2b+3ab2+3abc)+(3b2c+3bc2+3abc)+(3a2c+3ac2+3abc)−3abc=0 =>a3+b3+c3+3ab(a+b+c)+3bc(a+b+c)+3ac(a+b+c)=3abc Doa+b+c=0 =>a3+b3+c3=3abc (đpcm).
|