Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thứcTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Thu gọn đa thức (2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y) ta được:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Thu gọn đa thức 2x4y−4y5+5x4y−7y5+x2y2−2x4y ta được:
Câu 2 :
Đa thức x5+4x3−6x2 chia hết cho đơn thức nào?
Câu 3 :
Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng. a. (x+y)(x2+xy+y2) b. (x−y)(x2+xy+y2) c. (x+y)(x2−xy+y2) 1. x3+y3 2. x3+2x2y+2xy2+y3 3. x3−y3.
Câu 4 :
Hình thang cân là hình thang
Câu 5 :
Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì AEDF là chữ nhật?
Câu 6 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12BC, đường trung tuyến AM. Tam giác ABM là tam giác gì?
Câu 7 :
Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.
Câu 9 :
Cho ΔABC, AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.
Câu 10 :
Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:
Câu 11 :
Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau: Có 50 % học sinh học qua đọc, viết. Có 35 % học sinh học qua nghe Có 10 % học sinh học qua vận động. Có 5 % học sinh học qua quan sát. Khẳng định nào sau đây là đúng?
II. Tự luận
Câu 3 :
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020. (đơn vị: nghìn tỷ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê 2021) a) Lập bảng thống kê vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020 theo mẫu sau:
b) Năm nào vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta là nhiều nhất? ít nhất? c) Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng bao nhiêu phần trăm so năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? d) Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Thu gọn đa thức 2x4y−4y5+5x4y−7y5+x2y2−2x4y ta được:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc tính với đa thức. Lời giải chi tiết :
Ta có: 2x4y−4y5+5x4y−7y5+x2y2−2x4y=(2x4y+5x4y−2x4y)+(−4y5−7y5)+x2y2=5x4y−11y5+x2y2
Câu 2 :
Đa thức x5+4x3−6x2 chia hết cho đơn thức nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Đa thức chia hết cho một đơn thức nếu các hạng tử của đa thức đó chia hết cho đơn thức. Vì vậy bậc của các biến đơn thức phải không lớn hơn bậc của các biến trong đa thức. Lời giải chi tiết :
Đa thức x5+4x3−6x2 là đa thức biến x với bậc nhỏ nhất của biến x là 2 nên A, B, C không thỏa mãn. (4xy có biến y; 6x3 có bậc của x là 3; x5 có bậc của x là 5). Vậy đa thức x5+4x3−6x2 chia hết cho đơn thức 4x2.
Câu 3 :
Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng. a. (x+y)(x2+xy+y2) b. (x−y)(x2+xy+y2) c. (x+y)(x2−xy+y2) 1. x3+y3 2. x3+2x2y+2xy2+y3 3. x3−y3. Đáp án
a. (x+y)(x2+xy+y2) 2. x3+2x2y+2xy2+y3 b. (x−y)(x2+xy+y2) 3. x3−y3. c. (x+y)(x2−xy+y2) 1. x3+y3 Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ. Lời giải chi tiết :
a. (x+y)(x2+xy+y2) =x3+x2y+x2y+xy2+y2x+y3=x3+2x2y+2xy2+y3 ⇒ a – 2. b. (x−y)(x2+xy+y2)=x3−y3⇒ b – 3. c. (x+y)(x2−xy+y2)=x3+y3⇒ c – 1.
Câu 4 :
Hình thang cân là hình thang
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hình thang cân. Lời giải chi tiết :
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Câu 5 :
Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì AEDF là chữ nhật?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông. Lời giải chi tiết :
Vì DE // AF; DF // AE (gt) => AEDF là hình bình hành. Để hình bình hành AEDF là hình chữ nhật thì ˆA=900 hay tam giác ABC vuông tại A.
Câu 6 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12BC, đường trung tuyến AM. Tam giác ABM là tam giác gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông. Lời giải chi tiết :
Ta có tam giác ABC vuông tại A, AM là đường trung tuyến nên AM = 12BC = BM = MC. Mà AB = 12BC (gt) => AM = AB = BM hay tam giác ABM đều.
Câu 7 :
Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về tỉ số của hai đoạn thẳng. Lời giải chi tiết :
Ta có: ABCD=420=15.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Thalès để tính x. Lời giải chi tiết :
Vì DE // BC nên ADAB=AEAC⇔xx+3=712 ⇔12x=7(x+3)⇔12x=7x+21⇔12x−7x=21⇔5x=21⇔x=215
Câu 9 :
Cho ΔABC, AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác. Lời giải chi tiết :
Theo tính chất của đường phân giác trong tam giác, ta có: ABDB=ACDC nên B đúng.
Câu 10 :
Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định xem con vật nào không sống trên cạn. Lời giải chi tiết :
Dữ liệu chưa hợp lí là cá voi, vì cá voi không sống trên cạn.
Câu 11 :
Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau: Có 50 % học sinh học qua đọc, viết. Có 35 % học sinh học qua nghe Có 10 % học sinh học qua vận động. Có 5 % học sinh học qua quan sát. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phân loại dữ liệu. Lời giải chi tiết :
Các hình thức học: đọc viết; nghe; vận động; quan sát không phải là số. Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; vận động; quan sát lần lượt là: 50%, 30%, 10%, 5% là số liệu. Vậy chọn đáp án C.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Lời giải chi tiết :
a) 2x2+6x=2x(x+3) b) x4+3x3+x+3=(x4+x)+(3x3+3) =x(x3+1)+3(x3+1)=(x+3)(x3+1)=(x+3)(x+1)(x2−x+1) c) 64−x2−y2+2xy =64−(x2+y2−2xy)=82−(x−y)2=(8−x+y)(8+x−y) Phương pháp giải :
Dựa vào các phép tính với đa thức, các hằng đẳng thức để rút gọn A. Lời giải chi tiết :
a) Ta có: A=(x+5)(x+1)+(x−2)(x2+2x+4)−x(x2+x−2)=(x2+5x+x+5)+(x3−23)−(x3+x2−2x)=x2+6x+5+x3−8−x3−x2+2x=(x3−x3)+(x2−x2)+(6x+2x)+(5−8)=8x−3 b) 742 + 242 – 48.74 = 7422 + 242 – 2.24.74 = (74 – 24)2 = 502 = 2 500.
Câu 3 :
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020. (đơn vị: nghìn tỷ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê 2021) a) Lập bảng thống kê vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020 theo mẫu sau:
b) Năm nào vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta là nhiều nhất? ít nhất? c) Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng bao nhiêu phần trăm so năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? d) Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Phương pháp giải :
Dựa vào biểu đồ để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết :
a)
b) Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta nhiều nhất là năm 2020; ít nhất là năm 2015. c) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2020 so với năm 2015 là: 10284,26944,9.100%=148,1% Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng 148,1% - 100% = 48,1% so năm 2015. d) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2017 so với năm 2019 là 9087,39357,8.100%=97,1% Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm 100% - 97,1% = 2,9% so năm 2019. Phương pháp giải :
a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật. Các tứ giác AMBH, AMCK là hình thoi. b) Theo a) suy ra HA∥BC, AK∥MC ⇒ H, A, K thẳng hàng. Lại có AH=AM=AK ⇒ H, K đối xứng với nhau qua A. c) Để hình chữ nhật AEMF là hình vuông thì cần thêm điều kiện AE=EM. ⇒ AB=AC. Vậy tam giác ABC vuông cân tại A. Lời giải chi tiết :
1. Vì K là trung điểm của AB, I là trung điểm của AC nên KI là đường trung bình của tam giác ABC => KI // BC và KI = 12BC. Vì KI = 30 m nên BC = 2.KI = 2.30 = 60 m. Vậy BC = 60 m. 2. a) Ta có: H là điểm đối xứng với M qua AB, E là giao điểm của MH và AB => AB⊥HM(ˆE=900) và HE = EM. K là điểm đối xứng với M qua AC, F là giao điểm của MK và AC=> AC⊥MK(ˆF=900) và MF = FK. Tứ giác AEMF có: ˆA=ˆE=ˆF=900 (cmt) nên AEMF là hình chữ nhật (đpcm). Suy ra ME // AF; MF // AE. Ta có: M là trung điểm của BC (vì AM là đường trung tuyến), ME // AC (cmt); MF // AE (cmt) => ME và MF là đường trung bình của tam giác ABC. => ME = 12AC; MF = 12AB. (1) Mà ME = AF; MF = AE (vì AEMF là hình chữ nhật) (2) Từ (1) và (2) suy ra AE = EB = 12AB; AF = FC = 12AC. Xét tứ giác AMBH có: AE = EB; HE = EM và AB⊥HM tại E nên AMBH là hình thoi (đpcm). Tương tự, tứ giác AMCK có: AF = FC; MF = FK và AC⊥MK tại F nên AMCK là hình thoi (đpcm). b) Xét tứ giác BHKC có: BH // CK và BH = CK (cùng song song và bằng AM) nên BHKC là hình bình hành => BC // HK. Vì AMBH và AMCK là hình thoi nên HA // BM, HA = BM; AK // CM, AK = CM. Ta có BC // HK, BC // HA; BC // AK (cmt) => H, A, K thẳng hàng. Mà AH = AK = BM = MC (vì M là trung điểm của BC) nên H đối xứng với K qua A. c) Để AEMF là hình vuông thì AE = AF ⇔ 12AB=12AC hay AB = AC ⇔ tam giác ABC vuông cân tại A. Vậy để AEMF là hình vuông thì tam giác ABC phải là tam giác cân. Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức. Lời giải chi tiết :
A=−x2+23x−1=−(x2−2x.13+19−19+1)=−[x2−2x.13+(13)2+89]=−[(x−13)2+89]=−(x−13)2−89 Ta có −(x−13)2≤0 nên −(x−13)2−89<0 với mọi x. Vậy A < 0 hay luôn luôn âm với mọi giá trị x.
|