Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 14I. Trắc nghiệmĐề bài
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 2 :
Orbital tiếp theo được lấp đầy sau 4s là
Câu 3 :
Khẳng định nào dưới đây là đúng? Orbital py có dạng hình số tám nổi
Câu 4 :
Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p ?
Câu 5 :
Cho biết Fe có số hiệu bằng 26. Ion Fe3+ có số electron lớp ngoài cùng là
Câu 6 :
Thông tin về các nguyên tử Q, R, S, T được cho trong bảng sau:
Thông tin về các loại hạt của một số nguyên tử. Hai nguyên tử là đồng vị của nhau là?
Câu 7 :
Theo Viện Thiên văn học ETH, 20Ne và 22Ne là một trong những chất khí tạo nên mặt trời. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Khí Ne có trong Mặt Trời.
Câu 8 :
Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25, 26. Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Nguyên tử khối trung bình của Mg là
Câu 9 :
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng?
Câu 10 :
Cation X2+ (ion dương) có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
Câu 11 :
Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
Câu 12 :
Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn:
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Khi phát minh ra bảng tuần hoàn, ngoài việc sắp xếp các nguyên tố đã biết, Mendeleev còn dự đoán sự tồn tại của một số nguyên tố chưa được biết tới thời đó. Chẳng hạn, nguyên tố nhóm III (nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hiện đại) ngay liền dưới nhôm được Mendeleev gọi là eka-nhôm (eka-aluminium), với kí hiệu là Ea (eka là từ tiếng Phạn có nghĩa là “đầu tiên”; do đó eka-nhôm là nguyên tố đầu tiên dưới nhôm). Dựa trên những tính chất của nhôm, có dự đoán một số thông tin của nguyên tố eka-nhôm. a. Nhôm – Al thuộc nhóm IIIA, vậy eka-nhôm (Ea) thuộc nhóm IIIA cũng sẽ có 3 electron lớp ngoài cùng.
Đúng
Sai
b. Công thức oxide cao nhất sẽ là EaO, công thức hydroxide là Ea(OH)2.
Đúng
Sai
c. Al(OH)3 là một chất lưỡng tính nên Ea(OH)3 cũng có khả năng là một chất lưỡng tính.
Đúng
Sai
d. Thể hiện tính base yếu hơn Al(OH)3.
Đúng
Sai
Câu 2 :
a. Thứ tự giảm dần tính kim loại là Y, E, X.
Đúng
Sai
b. Thứ tự tăng dần độ âm điện là Y, X, T.
Đúng
Sai
c. Thứ tự tăng dần tính phi kim là T, Z, Q.
Đúng
Sai
d. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử là Y, E, X, T.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố là kim loại?
Câu 2 :
Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt electron trong ion \[NH_4^ + \]là bao nhiêu?
Câu 3 :
Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất cửa sổ, lọ thủy tinh. Hãy cho biết giá trị nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?
Phần 4. Tự luận
Lời giải và đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào sự phân bố electron trên từng phân lớp. Lời giải chi tiết :
Số electron tối đa trên orbital 2s là 2.
Câu 2 :
Orbital tiếp theo được lấp đầy sau 4s là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào sự phân bố electron trên từng phân lớp. Lời giải chi tiết :
Orbital tiếp theo được lấp đầy sau 4s là 3d.
Câu 3 :
Khẳng định nào dưới đây là đúng? Orbital py có dạng hình số tám nổi
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào hình dạng orbital nguyên tử. Lời giải chi tiết :
Orbital py có dạng hình số tám nổi được định hướng theo trục y.
Câu 4 :
Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử. Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử. Lời giải chi tiết :
Nguyên tố Cl thuộc khối nguyên tố p.
Câu 5 :
Cho biết Fe có số hiệu bằng 26. Ion Fe3+ có số electron lớp ngoài cùng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tố. Lời giải chi tiết :
Fe3+: 1s22s22p63s2 3p63d5 → lớp thứ 3 là lớp ngoài cùng có 13e.
Câu 6 :
Thông tin về các nguyên tử Q, R, S, T được cho trong bảng sau:
Thông tin về các loại hạt của một số nguyên tử. Hai nguyên tử là đồng vị của nhau là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm về đồng vị. Lời giải chi tiết :
Nguyên tố Q và S có cùng số proton nên là đồng vị của nhau.
Câu 7 :
Theo Viện Thiên văn học ETH, 20Ne và 22Ne là một trong những chất khí tạo nên mặt trời. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Khí Ne có trong Mặt Trời.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm về đồng vị. Lời giải chi tiết :
20 Ne và 22 Ne là đồng vị của nhau.
Câu 8 :
Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25, 26. Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Nguyên tử khối trung bình của Mg là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào các tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố. Lời giải chi tiết :
Câu 9 :
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron của X. Lời giải chi tiết :
Nguyên tố X có cấu hình là: 1s22s22p63s23s1. D sai vì X là nguyên tố p.
Câu 10 :
Cation X2+ (ion dương) có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron của X. Lời giải chi tiết :
Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s2
Câu 11 :
Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần nên tính base của các oxide và hydroxide của kim loại tăng dần.
Câu 12 :
Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào bảng tuần hoàn nguyên tố hoá học. Lời giải chi tiết :
Chu kì 3 của hệ thống tuần hoàn bắt đầu từ nguyên tố có Z = 11 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 18.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Khi phát minh ra bảng tuần hoàn, ngoài việc sắp xếp các nguyên tố đã biết, Mendeleev còn dự đoán sự tồn tại của một số nguyên tố chưa được biết tới thời đó. Chẳng hạn, nguyên tố nhóm III (nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hiện đại) ngay liền dưới nhôm được Mendeleev gọi là eka-nhôm (eka-aluminium), với kí hiệu là Ea (eka là từ tiếng Phạn có nghĩa là “đầu tiên”; do đó eka-nhôm là nguyên tố đầu tiên dưới nhôm). Dựa trên những tính chất của nhôm, có dự đoán một số thông tin của nguyên tố eka-nhôm. a. Nhôm – Al thuộc nhóm IIIA, vậy eka-nhôm (Ea) thuộc nhóm IIIA cũng sẽ có 3 electron lớp ngoài cùng.
Đúng
Sai
b. Công thức oxide cao nhất sẽ là EaO, công thức hydroxide là Ea(OH)2.
Đúng
Sai
c. Al(OH)3 là một chất lưỡng tính nên Ea(OH)3 cũng có khả năng là một chất lưỡng tính.
Đúng
Sai
d. Thể hiện tính base yếu hơn Al(OH)3.
Đúng
Sai
Đáp án
a. Nhôm – Al thuộc nhóm IIIA, vậy eka-nhôm (Ea) thuộc nhóm IIIA cũng sẽ có 3 electron lớp ngoài cùng.
Đúng
Sai
b. Công thức oxide cao nhất sẽ là EaO, công thức hydroxide là Ea(OH)2.
Đúng
Sai
c. Al(OH)3 là một chất lưỡng tính nên Ea(OH)3 cũng có khả năng là một chất lưỡng tính.
Đúng
Sai
d. Thể hiện tính base yếu hơn Al(OH)3.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
a) đúng b) sai, công thức cao nhất của oxide và hydroxide lần lượt là: Ea2O3 và Ea(OH)2. c) đúng d) sai, tính base mạnh hơn Al(OH)3.
Câu 2 :
a. Thứ tự giảm dần tính kim loại là Y, E, X.
Đúng
Sai
b. Thứ tự tăng dần độ âm điện là Y, X, T.
Đúng
Sai
c. Thứ tự tăng dần tính phi kim là T, Z, Q.
Đúng
Sai
d. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử là Y, E, X, T.
Đúng
Sai
Đáp án
a. Thứ tự giảm dần tính kim loại là Y, E, X.
Đúng
Sai
b. Thứ tự tăng dần độ âm điện là Y, X, T.
Đúng
Sai
c. Thứ tự tăng dần tính phi kim là T, Z, Q.
Đúng
Sai
d. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử là Y, E, X, T.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết :
a) đúng b) đúng c) sai, tính phi kim giảm dần từ T, Z, Q. d) đúng
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố là kim loại? Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tố. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
X (Z=6) \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^2}\) A (Z=7) \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^3}\) Q (Z=19) \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^2}{\rm{3}}{{\rm{p}}^6}{\rm{4}}{{\rm{s}}^1}{\rm{.}}\) M (Z=20) \({\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^2}{\rm{3}}{{\rm{p}}^6}{\rm{4}}{{\rm{s}}^2}{\rm{.}}\) Chỉ có Q có 1 electron lớp ngoài cùng, M có 2 eletron lớp ngoài cùng. => M, Q là kim loại.
Câu 2 :
Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt electron trong ion \[NH_4^ + \]là bao nhiêu? Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần nguyên tử. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
Vì ion \(NH_4^ + \) mang điện tích 1+ nên số electron ít hơn số proton 1 hạt, ta có số electron tron \(NH_4^ + \)là: 7 + 1.(-4) + 1 = 10.
Câu 3 :
Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất cửa sổ, lọ thủy tinh. Hãy cho biết giá trị nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu? Phương pháp giải :
Dựa vào % khối lượng của nguyên tố. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
Ta có: hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4 => công thức oxide cao nhất của X là XO2 Ta có: Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng => \(\begin{array}{l}53,3 = \frac{{32}}{{32 + 2X}} \times 100\\ = > X = 28\end{array}\)
Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần nguyên tố Lời giải chi tiết :
a. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức của phân tử M2X2 : + Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra : 2(2ZM + NM) + 2(2ZX + NX) = 164 (1) + Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra : (4ZM + 4ZX) - 2(NM + NX) = 52 (2) + Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra : (ZM + NM) - (ZX + NX) = 23 (3) + Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt nên suy ra : (2ZM + NM - 1) - 2(2ZX + NX ) - 2 = 7 (4) Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được ZM = 19 → M là Potassium (K) ; ZX = 8 → X là oxygen (O) Công thức phân tử của hợp chất là K2O2. b. Cấu hình electron và sự phân bố electron trong obital của nguyên tử O là : - Cấu hình electron: 1s22s22p4 - Biểu diễn các electron theo ô AO.
|




