Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 6Phần I. Trắc nghiệmĐề bài
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Thủy phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được alcohol có công thức là
Câu 2 :
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp triolein và tripalmitin trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm
Câu 3 :
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Câu 4 :
Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 6 :
Glucose là một monosaccharide quan trọng với nhiều tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng thực tiễn trong đời sống. Phát biểu đúng khi nói về tính chất của phân tử glucose là
Câu 7 :
X là ester tạo nên mùi thơm của dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol và sodium butyrate. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 9 :
Phản ứng nào sau đây không phải là tính chất của glucose?
Câu 10 :
Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau:
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 11 :
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, tiếp tục cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch sacchrose 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch sacchrose 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc. Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc. Phát biểu nào đây sai?
Câu 12 :
Triglyceride là thành phần đóng một vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất.Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau:
Cho các phát biểu sau
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Dầu cá là một nguồn giàu acid béo, đặc biệt là hai loại acid béo có vai trò thiết yếu đối với sức khỏe: EPA (tác dụng chống viêm, tăng cường sức khỏe tim mạch, não bộ) và DHA (cải thiện thị lực, bảo vệ tế bào thần kinh, phát triển trí não). Theo khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, người trưởng thành nên tiêu thụ ít nhất 250 – 500 mg acid béo bao gồm EPA và DHA mỗi ngày để hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên nếu tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hóA. EPA và DHA có công thức khung phân tử như sau:
a) Cả EPA và DHA đều là acid béo omega-6.
Đúng
Sai
b) Trong công thức cấu tạo của DHA có 24 nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
c) Dựa trên công thức khung phân tử của EPA và DHA trên thấy rằng chúng đều tồn tại ở dạng đồng phân cis.
Đúng
Sai
d) Nên sử dụng càng nhiều dầu cá càng tốt cho sức khỏe con người.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Vải cotton là chất liệu vải được dùng phổ biến trong công nghiệp diệt may. Sợi cotton là một lọi sợi an toàn cho da, được lấy từ cây bông (Gossypium), vải cotton có nhiều ưu điểm như mềm mại, thoáng khí, hấp thụ mồ hôi tốt, dễ nhuộm màu. Từ quả bông, vải cotton được chế biến theo sơ đồ sau: Quả bông → Xơ bông → Xơ bông tinh chế → Sợi bông → Vải cotton.
a) Vải 100% cotton được dùng làm từ sợi bông tự nhiên, không pha trộn với sợi tổng hợp.
Đúng
Sai
b) Thành phần chính của xơ bông là cellulose, một loại polysaccharide có công thức tổng quát là (C6H12O5)n.
Đúng
Sai
c) Vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông và 20% cellulose.
Đúng
Sai
d) Trong xơ bông tự nhiên, cellulose chiếm khoảng 20% khối lượng sợi bông.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị β – glucose qua liên kết β – 1,4 – glycoside và hình thành chuỗi không nhánh. Trong mỗi đơn vị β – glucose cấu tạo thành cellulose sẽ có x nhóm hydroxyl. Giá trị của x là?
Câu 2 :
Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài, được tạo ra từ sự chưng cất rượu benzyl alcohol và acetic acid. Số nguyên tử carbon có trong phân tử benzyl acetate là?
Câu 3 :
Cho các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 5 dưới đây: (1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens. (2) Glucose phản ứng với nước bromine. (3) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan xúc tác. (4) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng. (5) Saccharose thủy phân trong môi trường acid. Hãy liệt kê các phản ứng oxi hóa – khử theo số thứ tự tăng dần?
Câu 4 :
Tiến hành sản xuất 1 triệu chai rượu vang 13,8° dung tích 750 mL bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m tấn quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 70%. Tính m. (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phần 4. Tự luận
Câu 2 :
Một loại chất béo có chứa tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid. Thành phần phần trăm về khối lượng và hiệu suất phản ứng của các chất khi xà phòng hóa chất béo này bằng dung dịch NaOH như sau:
(Tạp chất không tạo ra muối của acid béo) Một nhà máy cần sản xuất 15 000 bánh xà phòng loại 100 gam (chứa 72% khối lượng muối sodium của các acid béo) bằng cách xà phòng hóa x kg chất béo nói trên với dung dịch NaOH. Biết trong quá trình đóng gói, lượng xà phòng bị hao hụt 4%. Tính giá trị của x. Lời giải và đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Thủy phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được alcohol có công thức là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của palmitin. Lời giải chi tiết :
Khi thuỷ phân trioalmitin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3.
Câu 2 :
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp triolein và tripalmitin trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của chất béo. Lời giải chi tiết :
Khi thuỷ phân hoàn toàn triolein và tripalmitin trong NaOH thu được sản phẩm gồm 2 muối và 1 alcohol.
Câu 3 :
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của chất béo. Lời giải chi tiết :
Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Câu 4 :
Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của saccharose. Lời giải chi tiết :
Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH có hiện tượng dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
B sai do cellulose không bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm.
Câu 6 :
Glucose là một monosaccharide quan trọng với nhiều tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng thực tiễn trong đời sống. Phát biểu đúng khi nói về tính chất của phân tử glucose là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của glucose. Lời giải chi tiết :
A đúng B sai, tạo dung dịch màu xanh. C sai, glucose không bị thuỷ phân. D sai, glucose bị oxi hoá bởi thuốc thử Tollens và nước bromine.
Câu 7 :
X là ester tạo nên mùi thơm của dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol và sodium butyrate. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tên gọi của ester. Lời giải chi tiết :
A. sai, công thức cấu tạo cảu X là: CH3CH2CH2COOC2H5. B đúng C sai, X là ester no, đơn chức, mạch hở. D sai, X không có phản ứng tráng bạc.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của chất béo. Lời giải chi tiết :
A đúng B đúng C sai, a mol triglyceride trên cộng tối đa với 6a mol H2. D đúng
Câu 9 :
Phản ứng nào sau đây không phải là tính chất của glucose?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của glucose. Lời giải chi tiết :
D sai, glucose không phản ứng với carboxylic acid tạo ester.
Câu 10 :
Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau:
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cơ chế giặt rửa của xà phòng. Lời giải chi tiết :
A sai, phần 1 là phần ưa nước, phần 2 là phần kị nước. B sai, có ảnh hưởng đến chất lượng vải và làm giảm tác dụng giặt rửa của xà phòng. C sai, phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào vết bẩn dầu mỡ nhờ gốc ưa nước. D đúng
Câu 11 :
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, tiếp tục cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch sacchrose 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch sacchrose 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc. Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc. Phát biểu nào đây sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của saccharose. Lời giải chi tiết :
B sai, tại bước 2 dung dịch vẫn đồng nhất.
Câu 12 :
Triglyceride là thành phần đóng một vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất.Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau:
Cho các phát biểu sau
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của X. Lời giải chi tiết :
a. đúng, công thức phân tử của X là: C55H98O6. b. sai, acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc acid béo omega – 3. c. đúng d. đúng
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Dầu cá là một nguồn giàu acid béo, đặc biệt là hai loại acid béo có vai trò thiết yếu đối với sức khỏe: EPA (tác dụng chống viêm, tăng cường sức khỏe tim mạch, não bộ) và DHA (cải thiện thị lực, bảo vệ tế bào thần kinh, phát triển trí não). Theo khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, người trưởng thành nên tiêu thụ ít nhất 250 – 500 mg acid béo bao gồm EPA và DHA mỗi ngày để hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên nếu tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hóA. EPA và DHA có công thức khung phân tử như sau:
a) Cả EPA và DHA đều là acid béo omega-6.
Đúng
Sai
b) Trong công thức cấu tạo của DHA có 24 nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
c) Dựa trên công thức khung phân tử của EPA và DHA trên thấy rằng chúng đều tồn tại ở dạng đồng phân cis.
Đúng
Sai
d) Nên sử dụng càng nhiều dầu cá càng tốt cho sức khỏe con người.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Cả EPA và DHA đều là acid béo omega-6.
Đúng
Sai
b) Trong công thức cấu tạo của DHA có 24 nguyên tử carbon.
Đúng
Sai
c) Dựa trên công thức khung phân tử của EPA và DHA trên thấy rằng chúng đều tồn tại ở dạng đồng phân cis.
Đúng
Sai
d) Nên sử dụng càng nhiều dầu cá càng tốt cho sức khỏe con người.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của EPA và DHA. Lời giải chi tiết :
a) sai, EPA và DHA thuộc acid béo omega – 3. b) sai, trong cấu tạo của DHA có chứa 22 nguyên tử C. c) đúng d) sai, vì khi tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng loãng máu, tăng nguy cơ chảy máu và ảnh hưởng đến chức năng hệ tiêu hoá.
Câu 2 :
Vải cotton là chất liệu vải được dùng phổ biến trong công nghiệp diệt may. Sợi cotton là một lọi sợi an toàn cho da, được lấy từ cây bông (Gossypium), vải cotton có nhiều ưu điểm như mềm mại, thoáng khí, hấp thụ mồ hôi tốt, dễ nhuộm màu. Từ quả bông, vải cotton được chế biến theo sơ đồ sau: Quả bông → Xơ bông → Xơ bông tinh chế → Sợi bông → Vải cotton.
a) Vải 100% cotton được dùng làm từ sợi bông tự nhiên, không pha trộn với sợi tổng hợp.
Đúng
Sai
b) Thành phần chính của xơ bông là cellulose, một loại polysaccharide có công thức tổng quát là (C6H12O5)n.
Đúng
Sai
c) Vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông và 20% cellulose.
Đúng
Sai
d) Trong xơ bông tự nhiên, cellulose chiếm khoảng 20% khối lượng sợi bông.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Vải 100% cotton được dùng làm từ sợi bông tự nhiên, không pha trộn với sợi tổng hợp.
Đúng
Sai
b) Thành phần chính của xơ bông là cellulose, một loại polysaccharide có công thức tổng quát là (C6H12O5)n.
Đúng
Sai
c) Vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông và 20% cellulose.
Đúng
Sai
d) Trong xơ bông tự nhiên, cellulose chiếm khoảng 20% khối lượng sợi bông.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của cellulose. Lời giải chi tiết :
a) đúng b) sai, công thức tổng quát của cellulose là (C6H10O5)n. c) sai, vải 80% cotton được chế tạo bằng cách pha trộn 80% sợi bông + 20% các loại sợi tổng hợp khác. d) sai, trong xơ bông tự nhiên chiếm khoảng 98% cellulose.
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị β – glucose qua liên kết β – 1,4 – glycoside và hình thành chuỗi không nhánh. Trong mỗi đơn vị β – glucose cấu tạo thành cellulose sẽ có x nhóm hydroxyl. Giá trị của x là? Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của cellulose. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
Trong mỗi đơn vị β – glucose có 3 nhóm hydroxyl.
Câu 2 :
Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài, được tạo ra từ sự chưng cất rượu benzyl alcohol và acetic acid. Số nguyên tử carbon có trong phân tử benzyl acetate là? Phương pháp giải :
Dựa vào tên gọi của ester. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
Số nguyên tử carbon trong phân tử benzyl acetate (CH3COOCH2C6H5) là: 9.
Câu 3 :
Cho các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 5 dưới đây: (1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens. (2) Glucose phản ứng với nước bromine. (3) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan xúc tác. (4) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng. (5) Saccharose thủy phân trong môi trường acid. Hãy liệt kê các phản ứng oxi hóa – khử theo số thứ tự tăng dần? Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
(1), (2) là các phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 4 :
Tiến hành sản xuất 1 triệu chai rượu vang 13,8° dung tích 750 mL bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m tấn quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 70%. Tính m. (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của glucose. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
Thể tích ethanol là: $10^{6}.13,8\%.750 = 1035.10^{5}ml$ Khối lượng ethanol là: $1035.10^{5}.0,8 = 828.10^{5}$g n ethanol = $\dfrac{828}{46}.10^{5} = 18.10^{5}$mol n glucose = $18.10^{5}:2:70\% = \dfrac{90}{7}.10^{5}$mol Khối lượng nho tươi cần dùng là:$\dfrac{90}{7}.10^{5}.180:15\%.10^{- 6} = 1543$tấn.
Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của glucose. Lời giải chi tiết :
Năng lượng mà các lá lúa trong một ha nhận được trong 1 giờ là 10000. 100.20. 5. 2,09. 10%.60 = 1,254.109 J = 1,254.106 kJ 6CO2 + 6H2O + 2813 kJ → C6H12O6 + 6O2
? ? 1,254.106 ? mCO2 + mH2O = $\dfrac{1,254.10^{6}.6.44}{2813} + \dfrac{1,254.10^{6}.6.18}{2813} = 165833$gam mTB = $\dfrac{1,254.10^{6}}{2813}.180.\dfrac{162}{180}.\dfrac{10}{100} = 7222$gam
Câu 2 :
Một loại chất béo có chứa tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid. Thành phần phần trăm về khối lượng và hiệu suất phản ứng của các chất khi xà phòng hóa chất béo này bằng dung dịch NaOH như sau:
(Tạp chất không tạo ra muối của acid béo) Một nhà máy cần sản xuất 15 000 bánh xà phòng loại 100 gam (chứa 72% khối lượng muối sodium của các acid béo) bằng cách xà phòng hóa x kg chất béo nói trên với dung dịch NaOH. Biết trong quá trình đóng gói, lượng xà phòng bị hao hụt 4%. Tính giá trị của x. Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp sản xuất xà phòng. Lời giải chi tiết :
Khối lượng muối có trong xà phòng là: 15000.100.72% :96% = 1125000 gam = 1125kg Khối lượng xà phòng thu được x kg chất béo ban đầu: $\dfrac{3\text{x}.53,400\%.306.90\%}{890} + \dfrac{3\text{x}.32,240\%.278.88\%}{806} + \dfrac{1,136\%.x.306}{284} + \dfrac{1,536\%.x.278}{256} = 1125$ → x = 1375 kg |




