Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 7Phần I, Trắc nghiệmĐề bài
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là :
Câu 2 :
Trong công nghiệp, hydro hóa chất béo không no thành chất béo no để sản xuất các loại bơ nhân tạo. Chất béo X có công thức phân tử là C55H100O6. Hydro hóa hoàn toàn chất béo X (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo Y. Công thức phân tử của Y là
Câu 3 :
Chất nào sau đây có thể là chất giặt rửa tổng hợp?
Câu 4 :
Chất nào sau đây là đồng phân của maltose?
Câu 5 :
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây:
Câu 6 :
Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được 2 monosaccharide. X là
Câu 7 :
Chất X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, X bị thủy phân thành chất Y nhờ các enzyme trong nước bọt và ruột non. Phần lớn Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể. Hai chất X,Y lần lượt là
Câu 8 :
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam muối và một alcohol bậc hai. Tên gọi của X là
Câu 9 :
: Cho các phát biểu sau : (1) Chất giặt rửa tổng hợp không thể dùng để giặt rửa trong nước cứng. (2) Các triglyceride đều có phản ứng cộng hydrogen. (3) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều. (4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng glycerol, formic acid, triolein. Số phát biểu đúng là :
Câu 11 :
Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Một đoạn mạch của amylopectin có cấu tạo như hình bên. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 12 :
Cho 1 mol chất béo X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 2 mol sodium palmitate và 1 mol sodium stearate. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Tiến hành thí nghiệm của glucose với thuốc thử Tollens theo các bước sau : Bước 1: Cho 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút.
a) Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Đúng
Sai
b) Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
Đúng
Sai
c) Sau bước 2, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
Đúng
Sai
d) Để sản xuất một số lượng gương soi người ta đun nóng dung dịch chứa 39,6 gam glucose với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³; hiệu suất phản ứng tráng gương là 75% và mỗi chiếc gương có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm. Số lượng gương soi tối đa sản xuất được nhỏ hơn 95 chiếc.
Đúng
Sai
a) X có công thức phân tử (C6H10O5)n, mỗi mắt xích của X chứa 5 nhóm OH.
Đúng
Sai
b) Giả sử 125 kg gỗ trải qua nhiều công đoạn xử lí (tách lấy X, tạo bột giấy, ...) sản xuất được 150 000 tờ giấy A4 – định lượng 75 (75 g/m2). Trung bình 1 ha trồng gỗ thu hoạch được 200 m3 gỗ/năm. Lượng gỗ nêu trên sẽ sản xuất được 28800 ram giấy A4 - định lượng 75. Biết mỗi ram giấy có 500 tờ giấy và gỗ có khối lượng riêng bằng 600 kg/m3.
Đúng
Sai
c) Khi đun nóng X với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc có thể thu được cellulose trinitrate, là chất dễ cháy và nổ mạnh, dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Để thu được 5,94 kg cellulose trinitrate (hiệu suất phản ứng đạt 60%) cần dùng 4 lít dung dịch HNO3 63% (khối lượng riêng 1,5 g/mL).
Đúng
Sai
d) Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được saccharose.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm điều chế “xà phòng handmade” từ nguyên liệu ban đầu là NaOH và mỡ lợn. Nhóm đã dùng 560 gam mỡ lợn và lấy một lượng NaOH cần dùng là m gam rồi tiến hành xà phòng hóa hoàn toàn lượng mỡ lợn trên. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết lượng KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo là 198 mg.
Câu 2 :
Dầu gió xanh Thiên Thảo là sản phẩm của Công ty Cổ phần Đông Nam Dược Trường Sơn, dùng để chủ trị: Cảm, ho, sổ mũi, nhức đầu, say nắng, trúng gió, say tàu xe, buồn nôn, đau bụng, sưng viêm, nhức mỏi, muỗi chích, kiến cắn, tê thấp tay chân. Thành phần một chai dầu 12 mL gồm: tinh dầu bạc hà: 0,36mL, Menthol: 2,52g, Methyl salicylate: 2,16g, Eucalyptol: 0,72mL, tinh dầu Đinh hương: 0,24ml, Long não: 0,36g. Methyl salicylate điều chế theo phản ứng sau : HOC6H4COOH + CH3OH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ HOC6H4COOCH3 + H2O Để sản xuất một triệu hộp 12 chai dầu trên cần tối thiểu m tấn salicylic acid, với hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? kết quả lấy sau dấu phẩy 01 chữ số thập phân
Câu 3 :
Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, cellulose và tinh bột. Có bao nhiêu chất không phản ứng với nước bromine?
Câu 4 :
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ dung dịch đường maltose vào ống nghiệm Cu(OH)2/OH- (ở nhiệt độ thường); (2)) Ngâm ống nghiệm chứa hồ tinh bột và dung dịch HCl trong nước nóng. (3) Nhỏ dung dịch chứa đường Fructose vào thuốc thử tollens đun nóng. (4) Nhỏ I2 vào mặt cắt quả chuối xanh (5) Nhỏ dung dịch Saccharose vào thuốc thử tollens đun nóng Liệt kê các thí nghiệm có xảy ra phản ứng theo thứ tự tăng dần. Ví dụ 123; 234…
Phần 4. Tự luận
Lời giải và đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tên gọi của ester. Lời giải chi tiết :
Tên gọi của X là ethyl propionate.
Câu 2 :
Trong công nghiệp, hydro hóa chất béo không no thành chất béo no để sản xuất các loại bơ nhân tạo. Chất béo X có công thức phân tử là C55H100O6. Hydro hóa hoàn toàn chất béo X (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo Y. Công thức phân tử của Y là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của chất béo. Lời giải chi tiết :
Số liên kết pi trong X là: $\dfrac{2\text{x} - y + 2}{2} = \dfrac{2.55 - 100 + 2}{2} = 6$ Trong X chứa 3 liên kết đôi C=O và 3 liên kết đôi C=C. Khi hydro hoá hoàn toàn X thu được C55H106O6.
Câu 3 :
Chất nào sau đây có thể là chất giặt rửa tổng hợp?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào các chất giặt rửa. Lời giải chi tiết :
Chất giặt rửa tổng hợp là: CH3(CH2]10CH2OSO3Na.
Câu 4 :
Chất nào sau đây là đồng phân của maltose?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của maltose. Lời giải chi tiết :
Đồng phân của maltose là saccharose.
Câu 5 :
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của chất béo. Lời giải chi tiết :
Để biến một số dầu mỡ thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình hydrogen hoá.
Câu 6 :
Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được 2 monosaccharide. X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của saccharose. Lời giải chi tiết :
Saccharose bị thuỷ phân tạo thành 2 monosaccharide.
Câu 7 :
Chất X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, X bị thủy phân thành chất Y nhờ các enzyme trong nước bọt và ruột non. Phần lớn Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể. Hai chất X,Y lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào trạng thái tự nhiên và ứng dụng của X và Y. Lời giải chi tiết :
X là tinh bột và Y là glucose.
Câu 8 :
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam muối và một alcohol bậc hai. Tên gọi của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của ester. Lời giải chi tiết :
n ester = 8,8 : 88 = 0,1 mol. M muối = 6,8 : 0,1 = 68 tương ứng với công thức HCOONa. → Alcohol bậc hai là: (CH3)2 – CH – OH Vậy X có công thức là: HCOOCH(CH3)2.
Câu 9 :
: Cho các phát biểu sau : (1) Chất giặt rửa tổng hợp không thể dùng để giặt rửa trong nước cứng. (2) Các triglyceride đều có phản ứng cộng hydrogen. (3) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều. (4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng glycerol, formic acid, triolein. Số phát biểu đúng là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của chất béo. Lời giải chi tiết :
(1) sai, chất giặt rửa tổng hợp dùng được trong nước cứng. (2) sai, các triglyceride không no có phản ứng cộng hydrogen. (3) đúng (4) sai, không dùng quỳ tím để phân biệt các chất lỏng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của acid béo. Lời giải chi tiết :
Có 2 chất: (2) và (4) thuộc acid béo omega – 6.
Câu 11 :
Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Một đoạn mạch của amylopectin có cấu tạo như hình bên. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của tinh bột. Lời giải chi tiết :
B sai, amylopectin chứa liên kết α – 1,4 – glycoside và α – 1,6 – glycoside.
Câu 12 :
Cho 1 mol chất béo X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 2 mol sodium palmitate và 1 mol sodium stearate. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của chất béo. Lời giải chi tiết :
X có công thức là: (C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5. D sai vì ở điều kiện thường X ở trạng thái rắn.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Tiến hành thí nghiệm của glucose với thuốc thử Tollens theo các bước sau : Bước 1: Cho 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút.
a) Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Đúng
Sai
b) Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
Đúng
Sai
c) Sau bước 2, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
Đúng
Sai
d) Để sản xuất một số lượng gương soi người ta đun nóng dung dịch chứa 39,6 gam glucose với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³; hiệu suất phản ứng tráng gương là 75% và mỗi chiếc gương có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm. Số lượng gương soi tối đa sản xuất được nhỏ hơn 95 chiếc.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Đúng
Sai
b) Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
Đúng
Sai
c) Sau bước 2, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
Đúng
Sai
d) Để sản xuất một số lượng gương soi người ta đun nóng dung dịch chứa 39,6 gam glucose với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³; hiệu suất phản ứng tráng gương là 75% và mỗi chiếc gương có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm. Số lượng gương soi tối đa sản xuất được nhỏ hơn 95 chiếc.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của glucose. Lời giải chi tiết :
a) sai, thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất aldehyde. b) đúng c) sai, sau bước 3 có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm. d) sai, sản xuất được tối đa 96 chiếc gương.
a) X có công thức phân tử (C6H10O5)n, mỗi mắt xích của X chứa 5 nhóm OH.
Đúng
Sai
b) Giả sử 125 kg gỗ trải qua nhiều công đoạn xử lí (tách lấy X, tạo bột giấy, ...) sản xuất được 150 000 tờ giấy A4 – định lượng 75 (75 g/m2). Trung bình 1 ha trồng gỗ thu hoạch được 200 m3 gỗ/năm. Lượng gỗ nêu trên sẽ sản xuất được 28800 ram giấy A4 - định lượng 75. Biết mỗi ram giấy có 500 tờ giấy và gỗ có khối lượng riêng bằng 600 kg/m3.
Đúng
Sai
c) Khi đun nóng X với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc có thể thu được cellulose trinitrate, là chất dễ cháy và nổ mạnh, dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Để thu được 5,94 kg cellulose trinitrate (hiệu suất phản ứng đạt 60%) cần dùng 4 lít dung dịch HNO3 63% (khối lượng riêng 1,5 g/mL).
Đúng
Sai
d) Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được saccharose.
Đúng
Sai
Đáp án
a) X có công thức phân tử (C6H10O5)n, mỗi mắt xích của X chứa 5 nhóm OH.
Đúng
Sai
b) Giả sử 125 kg gỗ trải qua nhiều công đoạn xử lí (tách lấy X, tạo bột giấy, ...) sản xuất được 150 000 tờ giấy A4 – định lượng 75 (75 g/m2). Trung bình 1 ha trồng gỗ thu hoạch được 200 m3 gỗ/năm. Lượng gỗ nêu trên sẽ sản xuất được 28800 ram giấy A4 - định lượng 75. Biết mỗi ram giấy có 500 tờ giấy và gỗ có khối lượng riêng bằng 600 kg/m3.
Đúng
Sai
c) Khi đun nóng X với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc có thể thu được cellulose trinitrate, là chất dễ cháy và nổ mạnh, dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Để thu được 5,94 kg cellulose trinitrate (hiệu suất phản ứng đạt 60%) cần dùng 4 lít dung dịch HNO3 63% (khối lượng riêng 1,5 g/mL).
Đúng
Sai
d) Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được saccharose.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
a) sai, mỗi mắt xích của X chứa 3 nhóm OH. b) sai, diện tích giấy A4 chứa cellulose là: 15000.75 = 1125000g = 1125kg Khối lượng gỗ cần thiết: 125 kg gỗ/1125kg giấy.28800ram.500 tờ/ram.75g/m2 = 1500000kg Thể tích gỗ cần thiết: 1500000 / 600 = 2500 m3. Diện tích đất cần thiết: 2500 : 200 = 12,5ha. c) sai, vì khối lượng cellulose trinitrate cần thu được là 5,94 kg khối lượng cellulose trinitrate thực tế cần dùng: 5,94 : 60% = 9,9kg. khối lượng HNO3 cần dùng: $\dfrac{9,9.63\%}{37\%} = 16,8kg$ thể tích HNO3 cần dùng: 16800 : 1,5 = 11200 mL = 11,2L. d) đúng.
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm điều chế “xà phòng handmade” từ nguyên liệu ban đầu là NaOH và mỡ lợn. Nhóm đã dùng 560 gam mỡ lợn và lấy một lượng NaOH cần dùng là m gam rồi tiến hành xà phòng hóa hoàn toàn lượng mỡ lợn trên. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết lượng KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo là 198 mg. Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của ester. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
n NaOH = n KOH = $\dfrac{560.198}{56} = 1980mmol = 1,98mol$ → m NaOH = 1,98.40 = 79,2 gam
Câu 2 :
Dầu gió xanh Thiên Thảo là sản phẩm của Công ty Cổ phần Đông Nam Dược Trường Sơn, dùng để chủ trị: Cảm, ho, sổ mũi, nhức đầu, say nắng, trúng gió, say tàu xe, buồn nôn, đau bụng, sưng viêm, nhức mỏi, muỗi chích, kiến cắn, tê thấp tay chân. Thành phần một chai dầu 12 mL gồm: tinh dầu bạc hà: 0,36mL, Menthol: 2,52g, Methyl salicylate: 2,16g, Eucalyptol: 0,72mL, tinh dầu Đinh hương: 0,24ml, Long não: 0,36g. Methyl salicylate điều chế theo phản ứng sau : HOC6H4COOH + CH3OH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ HOC6H4COOCH3 + H2O Để sản xuất một triệu hộp 12 chai dầu trên cần tối thiểu m tấn salicylic acid, với hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? kết quả lấy sau dấu phẩy 01 chữ số thập phân Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng điều chế ester. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
m methyl salicylate = $1.10^{6}.12.2,16 = 25920000gam = 25,92$tấn m salicylic acid = $\dfrac{25,92.138}{152}:90\% = 26,1$tấn
Câu 3 :
Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, cellulose và tinh bột. Có bao nhiêu chất không phản ứng với nước bromine? Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
Fructose, saccharose, cellulose và tinh bột không tham gia phản ứng với nước bromine.
Câu 4 :
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ dung dịch đường maltose vào ống nghiệm Cu(OH)2/OH- (ở nhiệt độ thường); (2)) Ngâm ống nghiệm chứa hồ tinh bột và dung dịch HCl trong nước nóng. (3) Nhỏ dung dịch chứa đường Fructose vào thuốc thử tollens đun nóng. (4) Nhỏ I2 vào mặt cắt quả chuối xanh (5) Nhỏ dung dịch Saccharose vào thuốc thử tollens đun nóng Liệt kê các thí nghiệm có xảy ra phản ứng theo thứ tự tăng dần. Ví dụ 123; 234… Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
Đáp án :
(1) có phản ứng (2) có phản ứng (3) có phản ứng (4) có phản ứng (5) không phản ứng
Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột. Lời giải chi tiết :
Khối lượng tinh bột là: 2.38% = 0,76 tấn. n tinh bột = $\dfrac{0,76}{162}$tấn mol. n ethanol = $\dfrac{0,76}{162}$.81%.2 tấn mol m ethanol = $\dfrac{0,76}{162}$.81%.2.46 tấn V xăng E5 thu được là: $\dfrac{0,76}{162}.81\%.2.46:0,8:5\%.10^{3} = 8740$lít. Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của glucose. Lời giải chi tiết :
Đổi 250 kcal = 1046 kJ Số mol glucose chuyển hoá thành lactic acid là: 1046.2% : 150 mol Số mol lactic acid là: 1046.2% : 150.2 mol Khối lượng lactic acid là: 1046.2% : 150.2.90 = 25,104g. |



