Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạoTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Chọn khẳng định sai. A. y=6x+8 có hệ số của x là 6 ; hệ số tự do là 8 .Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Chọn khẳng định sai.
Câu 2 :
Tuổi bố hiện nay gấp 2,4 lần tuổi con. 5 năm trước đây, tuổi bố gấp 114 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.
Câu 3 :
Với x=7 là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
Câu 4 :
Hai đường thẳng y=−5x và y=−5x+2
Câu 5 :
Cho tam giác ABC vuông tại A và có đường phân giác BD(D∈AC). Biết AD=3cm,DC=5cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BC.
Câu 6 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=5cm và BC=13cm. Qua trung điểm M của AB, vẽ một đường thẳng song song với AC cắt BC tại N. Tính độ dài MN.
Câu 7 :
Trong hình dưới đây, độ dài đoạn thẳng A′C′ mô tả chiều cao của một cái cây, đoạn thẳng AC mô tả chiều cao của một cái cọc (cây và cọc cùng vuông góc với đường thẳng đi qua ba điểm A′,A,B). Giả sử AC=2m,AB=1,5m,A′B=4,5m. Tính chiều cao của cây.
Câu 8 :
Một toà nhà cao 24m, đổ bóng nắng dài 36m trên đường như hình sau. Một người cao 1,6 m muốn đứng trong bóng râm của toà nhà. Hỏi người đó có thể đứng cách toà nhà xa nhất bao nhiêu mét?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Chọn khẳng định sai.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hàm số bậc nhất có dạng y=ax+b(a≠0) với a là hệ số của x, b là hệ số tự do Lời giải chi tiết :
y=6x+8 có hệ số của x là 6 ; hệ số tự do là 8 y=−x−5 có hệ số của x là -1 ; hệ số tự do là -5 y=x3 có hệ số của x là 13; hệ số tự do là 0 y=2−2x có hệ số của x là -2 , hệ số tự do là 2 Đáp án C.
Câu 2 :
Tuổi bố hiện nay gấp 2,4 lần tuổi con. 5 năm trước đây, tuổi bố gấp 114 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất. PT: 5 năm trước tuổi bố gấp 114 lần tuổi con Lời giải chi tiết :
Gọi tuổi con hiện nay là x(x∈N,x>5). Tuổi bố hiện nay là 2,4x. Do đó, 5 năm trước tuổi con là x−5, tuổi bố là 2,4x−5. Ta có phương trình: 2,4x−5=114(x−5) 2,4x−5=2,75x−13,75 2,75x−2,4x=13,75−5 0,35x=8,75 x=25(TM) Vậy hiện nay tuổi con là 25 tuổi. Đáp án A.
Câu 3 :
Với x=7 là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nếu hai vế của phương trình (ẩn x ) nhận cùng một giá trị khi x=a thì số a gọi là một nghiệm của phương trình đó. Lời giải chi tiết :
Với x=7: Xét 11−2x=x−1 có: VT=11−2.7=11−14=−3;VP=7−1=6 ⇒VT≠VP⇒x=7 không là nghiệm của phương trình. Xét 5x+14=−2x có: VT=5.7+14=28;VP=−2.7=−14 ⇒VT≠VP⇒x=7 không là nghiệm của phương trình. Xét x−9=5−x có: VT=7−9=−2;VP=5−7=−2 ⇒VT=VP⇒x=7 là nghiệm của phương trình. Xét 3x+1=7x−11 có: VT=3.7+1=22;VP=7.7−11=38 ⇒VT≠VP⇒x=7 không là nghiệm của phương trình. Đáp án A.
Câu 4 :
Hai đường thẳng y=−5x và y=−5x+2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cho hai đường thẳng d:y=ax+b(a≠0) và d′:y=a′x+b′(a′≠0) nếu a=a′;b≠b′ thì d∥d′ Lời giải chi tiết :
Xét y=−5x+0 và y=−5x+2 có: {−5=−50≠2 suy ra d∥d′ Đáp án B.
Câu 5 :
Cho tam giác ABC vuông tại A và có đường phân giác BD(D∈AC). Biết AD=3cm,DC=5cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BC.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. Áp dụng Pythagore trong ΔABC vuông tại A. Lời giải chi tiết :
ΔABC có BD là tia phân giác của góc B suy ra ABBC=ADDC=35 hay AB3=BC5=k(k∈R,k>0). Suy ra: AB=3k,BC=5k. Áp dụng định lí Pythagore trong ΔABC vuông tại A ta có: BC2=AB2+AC2 hay (5k)2=(3k)2+(5+3)2, suy ra k=2 Từ đó ta có: BC=10cm. Đáp án D.
Câu 6 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=5cm và BC=13cm. Qua trung điểm M của AB, vẽ một đường thẳng song song với AC cắt BC tại N. Tính độ dài MN.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore vào ΔABC vuông tại A để tính cạnh AC. Áp dụng định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. Từ đó suy ra MN là đường trung bình. Đường trung bình của tam giác thì song song vơi cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lí Pythagore vào ΔABC vuông tại A có: BC2=AB2+AC2 hay AC2=BC2−AB2=132−52=144 suy ra AC=12cm Xét ΔABC có MA=MB (theo gt); MN//AC (theo gt) nên NB=NC Do đó MN là đường trung bình của ΔABC suy ra MN=12AC hay MN=12⋅12=6(cm). Đáp án A.
Câu 7 :
Trong hình dưới đây, độ dài đoạn thẳng A′C′ mô tả chiều cao của một cái cây, đoạn thẳng AC mô tả chiều cao của một cái cọc (cây và cọc cùng vuông góc với đường thẳng đi qua ba điểm A′,A,B). Giả sử AC=2m,AB=1,5m,A′B=4,5m. Tính chiều cao của cây.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng hệ quả định lí Thales: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta có AC⊥A′BA′C′⊥A′B} nên AC∥A′C′ Xét ΔABA′ với AC∥A′C′ có: ACA′C′=BABA′ (Hệ quả của định lí Thales) hay 2A′C′=1,54,5 suy ra A′C′=2.4,51,5=6(m) Vậy cây cao 6m. Đáp án A.
Câu 8 :
Một toà nhà cao 24m, đổ bóng nắng dài 36m trên đường như hình sau. Một người cao 1,6 m muốn đứng trong bóng râm của toà nhà. Hỏi người đó có thể đứng cách toà nhà xa nhất bao nhiêu mét?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựng các điểm lên hình vẽ. Áp dụng hệ quả định lí Thales: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ vơi ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC có DE//BC nên theo hệ quả của định lí Thales ta có: DEBC=AEAC=AC−CEAC hay 1,624=36−x36 Suy ra 36−x=1,6.3624 hay x=36−1,6.3624=33,6 Vậy người đó có thể đứng xa tòa nhà nhất là 33,6m. Đáp án B.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Hệ số a gọi là hệ số góc của đường thẳng y=ax+b(a≠0). Lời giải chi tiết :
Hệ số góc của các đường thẳng y=−1,7x−1,7 là: −1,7; Hệ số góc của các đường thẳng y=−√5x+1 là: −√5; Hệ số góc của các đường thẳng y=9−11x+158 là: 9−11; Hệ số góc của các đường thẳng y=1√3x−√11 là: 1√3 Phương pháp giải :
Chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế. Chuyển các hằng số sang vế còn lại. Lời giải chi tiết :
a) 2x15−15−2x10=76 4x30−45−6x30=3530 4x−45+6x=35 4x+6x=35+45 10x=80 x=8 Vậy x=8 b) x20−x+1025=2 5x100−4x+40100=200100 5x−4x−40=200 x=200+40 x=240 Vậy x=240 c) 2x−373=−4x+5 2x−37=3(−4x+5) 2x−37=−12x+15 2x+12x=15+37 14x=52 x=267 Vậy x=267 d) 3(3x+1)+22−3=2(5x+1)3−3x+16 9(3x+1)+66−186=4(5x+1)6−3x+16 27x+9+6−18=20x+4−3x−1 27x−20x+3x=4−1+18−9 10x=12 x=65 Vậy x=65 Phương pháp giải :
Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất. PT: tổng giá tiền lúc sau là 6,5 triệu đồng. Lời giải chi tiết :
Gọi giá niêm yết của máy lọc nước là x (triệu đồng). Điều kiện x<6,5 Giá niêm yết của nồi cơm điện là 6,5−x (triệu đồng) Giá sau khi giảm của máy lọc nước là (100%−15%)⋅x=0,85x (triệu đồng) Giá sau khi giảm của nồi cơm điện là (100%−10%).(6,5−x)=0,9.(6,5−x) Theo giả thiết, ta có phương trình: 0,85x+0,9⋅(6,5−x)=5,65 0,85x+5,85−0,9x=5,65 −0,05x+5,85=5,65 −0,05x=5,65−5,85 −0,05x=−0,2 x=(−0,2):(−0,05) x=4(TM) Vậy giá niêm yết của mày lọc nước là 4 triệu đồng và giá niêm yết của nồi cơm điện là 2,5 triệu đồng. Phương pháp giải :
a) Hàm số bậc nhất có dạng y=ax+b, trong đó a,b là các số cho trước và a khác 0 . b) Dựa vào dữ kiện đề bài cho để thay giá trị cho đúng. Lời giải chi tiết :
a) Ta có: y=15x+500. Vậy y là hàm số bậc nhất của x. b) Ta có: 15x+500=2600 suy ra x=140. Mà 140 tháng =11 năm +8 tháng, suy ra sau 11 năm 8 tháng kể từ hiện tại thì cô Hạnh có thể mua được căn hộ chung cư đó bằng tiền tiết kiệm. Phương pháp giải :
a) Chứng minh bắc cầu: {^DAB+^BAM=^DAM=900(doAM⊥AD)^BAH+^ABH=^AHB=900(doAH⊥BC) Chứng minh được: ^MBA=^MAB suy ra ^DAB=^BAH (cùng phụ với hai góc bằng nhau) b) Sử dụng tính chất đường phân giác trong AB của tam giác ADH Sử dụng tính chất đường phân giác ngoài AC tại đỉnh A của tam giác ADH. Lời giải chi tiết :
a) ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến AM nên AM=MB suy ra ΔAMB cân tại M suy ra ^MBA=^MAB hay ^BAM=^ABH Ta có: {^DAB+^BAM=^DAM=900(doAM⊥AD)^BAH+^ABH=^AHB=900(doAH⊥BC) suy ra ^DAB=^BAH (cùng phụ với hai góc bằng nhau) suy ra AB là tia phân giác của ^DAH. b) Vì AB là tia phân giác của ^DAH nên BHBD=AHAD (tính chất đường phân giác) Vì AC⊥AB,^DAH kề bù với ^HAx nên AC là tia phân giác ^HAx suy ra CHCD=AHAD Suy ra BHBD=AHAD=CHCD. Do đó BH⋅CD=CH⋅BD.
|