Lý thuyết Tích của một số với một vecto - SGK Toán 10 Cánh diều

A. Lý thuyết 1. Định nghĩa

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho HocTot.XYZ và nhận về những phần quà hấp dẫn

A. Lý thuyết

1. Định nghĩa

Cho số thực k0 và vecto a0. Tích của số k với vecto a là một vecto, kí hiệu là ka, được xác định như sau:

+) Cùng hướng với vecto a nếu k > 0, ngược hướng với vecto a nếu k < 0.

+) Có độ dài bằng |k|.|a|.

Quy ước: 0a=0, k0=0.

Phép lấy tích của một số với một vecto gọi là phép nhân một số với một vecto.

2. Tính chất

Với hai vecto bất kì a,b và hai số thực h, k, ta có:

+) k(a+b)=ka+kb; k(ab)=kakb

+) (h+k)a=ha+ka

+) h(ka)=(hk)a

+) 1a=a; (1)a=a

Nhận xét: ka=0 khi và chỉ khi k = 0 hoặc a=0.

3. Một số ứng dụng

a) Trung điểm của đoạn thẳng

Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA+MB=2MI với điểm M bất kì.

b) Trọng tâm của tam giác

Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì MA+MB+MC=3MG với điểm M bất kì.

c) Điều kiện để hai vecto cùng phương. Điều kiện để ba điểm thẳng hàng

Điều kiện cần và đủ để hai vecto ab (b0) cùng phương là có một số thực k để a=kb.

Điều kiện cần và đủ để ba điểm A, B, C thẳng hàng là có số thực k để AB=kAC.

Nhận xét: Trong mặt phẳng, cho hai vecto ab không cùng phương. Với mỗi vecto c có duy nhất cặp số (x;y) thỏa mãn c=xa+yb.

 

B. Bài tập

Bài 1: Cho B là trung điểm của đoạn thẳng AC. Tìm số k trong mỗi trường hợp sau:

a) CA=kCB.

b) CA=kAB.

Giải:

a) Ta có CA,CB là hai vecto cùng hướng và |CA|=2|CB|.

Suy ra CA=2CB. Vậy k = 2.

b) Ta có CA,AB là hai vecto ngược hướng và |CA|=2|AB|.

Suy ra CA=2AB. Vậy k = -2.

Bài 2: Vật chuyển động thẳng đều từ A đến B với tốc độ là 9 m/s và vật thứ hai chuyển động thẳng đều từ B đến A với tốc độ là 6 m/s. Gọi v1, v2 lần lượt là các vecto vận tốc của vật thứ nhất và vật thứ hai. Có hay không số thực k thỏa mãn v1=kv2?

Giải:

Do tỉ số tốc độ của vật thứ nhất và vật thứ hai là 96=32 đồng thời hai vật chuyển động ngược hướng nên hai vecto vận tốc ngược hướng.

Suy ra v1=32v2. Vậy k=32.

Bài 3: Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh:

a) 2AB+2BC=2AC.

b) 3(5AC)+CB14AC=AB.

Giải:

a) Ta có: 2AB+2BC=2(AB+BC)=2AC.

b) Ta có:

3(5AC)+CB14AC=15AC+CB14AC=15AC14AC+CB=AC+CB=AB.

Bài 4: Cho tứ giác ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và CD. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng MN. Chứng minh GA+GB+GC+GD=0.

Giải:

Vì M là trung điểm của AB nên GA+GB=2GM.

Vì N là trung điểm của CD nên GC+GD=2GN.

Suy ra GA+GB+GC+GD=2GM+2GN=2(GM+GN)=0.

Bài 5: Cho tam giác OAB. Điểm M thuộc cạnh AB sao cho AM=23AB. Kẻ MH // OB, MK // OA. Giả sử OA=a, OB=b.

a) Biểu thị OH theo aOK theo b.

b) Biểu thị OM theo ab.

Giải:

a) Ta có: MK // OA, MH // OB suy ra OKOB=AMAB=23, OHOA=BMAB=13.

OHOA cùng hướng nên OH=13OA=13a.

OKOB cùng hướng nên OK=23OB=23b.

b) Vì tứ giác OHMK là hình bình hành nên OM=OH+OK=13a+23b.

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

close