Nửa tỉnh nửa mê

Thành ngữ nghĩa là ở trạng thái mê hoặc, sắp hôn mê, chỉ nhận biết lơ mơ.
Giải thích thêm
- Nửa tỉnh: ý thức vẫn còn, có thể nghe thấy, nhìn thấy lờ mờ
- Nửa mê: dần vô thức, không kiểm soát hoàn toàn suy nghĩ, hành động
- Thành ngữ chỉ trạng thái lơ mơ, không rõ ràng, nhận thức không đầy đủ.
Đặt câu với thành ngữ:
- Sau ca phẫu thuật, anh ấy nửa tỉnh nửa mê, nói những lời không rõ.
- Cả đêm sốt cao, cô cứ nửa tỉnh nửa mê, mưa rơi ngoài cửa mà chẳng biết.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Nửa mơ nửa tỉnh
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Tỉnh như sáo