Bài 4.42 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, AA’. a) Xác định giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng B‘C b) Gọi K là giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng B’C. Tính tỉ số (frac{{KB'}}{{KC}})

Đề bài

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, AA’.

a) Xác định giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng B‘C.

b) Gọi K là giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng B’C. Tính tỉ số \(\frac{{KB'}}{{KC}}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Trường hợp 1: \(\left( \alpha  \right)\) chứa đường thẳng  \(\Delta \) và cắt đường thẳng d tại I.

Khi đó: \(I = d \cap \Delta  \Rightarrow I = d \cap \left( \alpha  \right)\).

Trường hợp 2: \(\left( \alpha  \right)\) không chứa đường thẳng nào d.

- Tìm \(\left( \beta  \right) \supset d\) và \(\left( \alpha  \right) \cap \left( \beta  \right) = \Delta \).

- Tìm \(I = d \cap \Delta \).

Suy ra, \(I = d \cap \left( \alpha  \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Trong (AA’B’B), gọi \(D = PM \cap BB'\).

Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}D \in BB' \subset (BB'C'C)\\N \in BC \subset (BB'C'C)\end{array} \right. \Rightarrow DN \subset (BB'C'C)\).

Trong (BB’C’C), gọi \(K = DN \cap B'C\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}D \in PM \subset (MNP)\\N \in (MNP)\end{array} \right. \Rightarrow DN \subset (MNP)\)

\(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow K \in DN \subset (MNP)\\K \in B'C\end{array} \right\} \Rightarrow K \in B'C \cap (MNP)\).

Vậy giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng B’C là K.

b) MP là đường trung bình tam giác ABA’ nên MP // A’B hay PD // A’B (1)

ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ nên AA’ // BB’ hay A’P // BD (2)

Từ (1) và (2) suy ra A’PDB là hình bình hành.

Suy ra \(BD = A'P = \frac{{AA'}}{2} = \frac{{BB'}}{2} \Rightarrow \frac{{BD}}{{B'D}} = \frac{1}{3}\).

Mà EN là đường trung bình tam giác KB’D nên ta có:

\(EN = \frac{{BB'}}{2} = BD \Rightarrow \frac{{EN}}{{B'D}} = \frac{{BD}}{{B'D}} = \frac{1}{3}\).

Theo định lí Thales, vì EN // B’D nên \(\frac{{KE}}{{KB'}} = \frac{{EN}}{{B'D}} = \frac{1}{3}\).

\( \Rightarrow \frac{{KE}}{{KB' - KE}} = \frac{1}{{3 - 1}} \Leftrightarrow \frac{{KE}}{{B'E}} = \frac{{KE}}{{EC}} = \frac{1}{2}\).

Suy ra K là trung điểm của EC. Khi đó \(\frac{{KC}}{{KB'}} = \frac{{KE}}{{KB'}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{KB'}}{{KC}} = 3\).

  • Bài 4.43 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trên cạnh SC và cạnh AB lần lượt lấy điểm M và N sao cho CM = 2SM và BN = 2AN. a) Xác định giao điểm K của mặt phẳng (ABM) với đường thẳng SD. Tính tỉ số (frac{{SK}}{{SD}}) b) Chứng minh rằng MN // (SAD)

  • Bài 4.44 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G, K lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAD, SCD. a) Chứng minh rằng GK // (ABCD) b) Mặt phẳng chứa đường thằng GK và song song với mặt phằng (ABCD) cắt các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt tại M, N, E, F. Chứng minh rằng tứ giác MNEF là hình bình hành.

  • Bài 4.45 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

    Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D‘. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, A’B‘. Chứng minh rằng: a) BD // B’D‘, (A’BD) // (CB’D’) và MN // (BDD’B‘) b) Đường thẳng AC‘ đi qua trọng tâm G của tam giác A‘BD

  • Bài 4.46 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

    Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho BM = 3AM. Mặt phẳng (P) đi qua M song song với hai đường thẳng AD và BC. a) Xác định giao điểm K của mặt phẳng (P) với đường thẳng CD. b) Tính tỉ số (frac{{KC}}{{CD}}).

  • Bài 4.41 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, AB // CD và AB < CD. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng sau: a) (SAD) và (SBC) b) (SAB) và (SCD) c) (SAC) và (SBD)

Group 2K9 Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close